Giáo án Ngữ văn 11 - Tuần 1: Tiết 1 đến Tiết 9 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 - Tuần 1: Tiết 1 đến Tiết 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        File đính kèm:
 giao_an_ngu_van_11_tuan_1_tiet_1_den_tiet_9_nam_hoc_2021_202.doc giao_an_ngu_van_11_tuan_1_tiet_1_den_tiet_9_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 11 - Tuần 1: Tiết 1 đến Tiết 9 - Năm học 2021-2022
- Tiết 1 – 2 : KHGD Tên bài dạy: VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích Thượng kinh kí sự) - Lê Hữu Trác Thời lượng: 2 tiết I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Bức tranh chân thực, sinh động về cuộc sống xa hoa uy quyền nơi phủ chúa Trịnh và thái độ, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán. - Vẻ đẹp tâm hồn Lê Hữu Trác: danh y, nhà thơ, nhà văn, nhà nho, thanh cao, coi thường danh lợi. Những nét đặc sắc về bút pháp kí sự: tài năng quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có thật; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ. 2. Bảng mô tả các năng lực, phẩm chất cần phát triển cho HS STT MỤC TIÊU MÃ HÓA NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết
- 1 Năng lực thu thập thông tin liên quan đến Lê Hữu Trác. Đ1 2 Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự Đ2 kiện, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tác phẩm. 3 Nhận xét được những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện Đ3 nội dung văn bản. 4 Phân tích và đánh giá được chủ đề tư tưởng, thông điệp mà Đ4 văn bản gửi gắm. 5 Nhận biết và phân tích được một số yếu tố nghệ thuật tiêu Đ5 biểu của thể loại kí sự 6 Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề N1 thuộc giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh nói riêng và tác phẩm Thượng kinh kí sự nói riêng 7 Có khả năng tạo lập một văn bản nghị luận văn học. V1 NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 8 Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành GT-HT nhiệm vụ nhóm được GV phân công. Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giá trị tư tưởng và nghệ thuật của tác phẩm. 9 Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn GQVĐ đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
- PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM 10 - Trân trọng nhân cách cao đẹp của danh y Lê Hữu Trác. TN - Có trách nhiệm và lương tâm đối với nghề nghiệp mình đã chọn II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4, 2. Học liệu: SGK, hình ảnh về tác giả, tác phẩm; phiếu học tập, III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động Mục tiêu Nội dung dạy học PP/KTDH Phương án học trọng tâm chủ đạo đánh giá (STT của YCCĐ) (Thời gian) HĐ 1: Kết nối Huy động, kích - Nêu và giải Đánh giá qua Khởi động hoạt kiến thức trải quyết vấn đề câu trả lời của nghiệm nền của HS cá nhân cảm (10 phút) - Đàm thoại, có liên quan đến tác nhận chung của gợi mở giả, đoạn trích Vào bản thân; phủ chúa Trịnh Do GV đánh giá. HĐ 2: Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5,N1, I.Tìm hiểu chung. Đàm thoại Đánh giá qua Khám phá GT-HT,GQVĐ 1. Tác giả gợi mở; Dạy sản phẩm sơ đồ kiến thức 2. Tác phẩm học hợp tác tư duy với công II. Đọc hiểu văn (60 phút) (Thảo luận cụ là rubric; qua bản. nhóm, thảo hỏi đáp; qua 1. Cảnh sống xa luận cặp đôi); trình bày do GV hoa, đầy uy quyền Thuyết trình; và HS đánh giá của chúa Trịnh và Trực quan; kĩ thái độ của tác giả. thuật sơ đồ tư duy. Đánh giá qua 2. Nhân vật thế tử quan sát thái độ Cán và thái độ của của HS khi thảo tác giả. luận do GV 3. Vẻ đẹp tâm hồn, đánh giá nhân cách của Lê Hữu Trác
- III.Tổng kết: Rút ra những thành công đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. HĐ 3: Đ3,Đ4,Đ5,GQVĐ Thực hành bài tập Vấn đáp, Đánh giá qua Luyện tập luyện kiến thức, kĩ dạy học nêu hỏi đáp; qua (10 phút) năng vấn đề, thực trình bày do GV hành, thảo và HS đánh giá luận theo Đánh giá qua cặp đôi quan sát thái độ Kỹ thuật: của HS khi thảo động não luận do GV đánh giá HĐ 4: Vận Liên hệ thực tế đời Đàm thoại Đánh giá qua dụng (5 sống để làm rõ gợi mở; sản phẩm của Đ3, Đ4, Đ5, N1, phút) thêm thông điệp tác Thuyết trình; HS GQVĐ giả gửi gắm trong Trực quan. - qua trình bày tác phẩm. do GV và HS đánh giá. Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá HĐ 5: Mở Đ5, GQVĐ Tìm tòi, mở rộng Thuyết trình; Đánh giá qua rộng kiến thức. kĩ thuật sơ đồ sản phẩm theo tư duy yêu cầu đã giao. (5 phút) GV và HS đánh giá B. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a. Mục tiêu: Kết nối bài học
- b. Nội dung: HS quan sát 2 bức tranh và trả lời câu hỏi: Những bức tranh này khiến em liên tưởng đến tác phẩm nào đã học ở chương trình THCS? c. Sản phẩm. Câu trả lời đúng của HS d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Đưa ra bức tranh về phủ chúa Trịnh Bức tranh khiến các em nhớ tới tác phẩm nào đã học trong chương trình Ngữ văn THCS? Nêu những hiểu biết của em về đoạn trích đã học? - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: quan sát, suy nghĩ và trả lời - Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: (Đoạn trích “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” – trích Vũ trung tùy bút- Phạm Đình Hổ) - Bước 4: Nhận xét và liên hệ và dẫn vào bài mới: Lê Hữu Trác không chỉ là một thầy thuốc nổi tiếng mà còn được xem là một trong những tác giả văn học có những đóng góp lớn cho sự ra đời và phát triển của thể loại kí sự. Ông đã ghi chép một cách trung thực và sắc sảo hiện thực của cuộc sống trong phủ chúa Trịnh qua “Thượng kinh kí sự” (Kí sự lên kinh). Để hiểu rõ tài năng, nhân cách của Lê Hữu Trác cũng như hiện thực xã hội Việt Nam thế kỉ XVIII, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh (Trích Thượng kinh kí sự). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Đ1, Đ2, Đ3, Đ4, Đ5, N1, GT-HT, GQVĐ
- b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm c. Sản phẩm: Câu trả lời, sản phẩm hoạt động nhóm của HS d. Tổ chức thực hiện và dự kiến sản phẩm của HĐ Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Họat động 1: TÌM HIỂU CHUNG * Thao tác 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác I. TÌM HIỂU CHUNG giả và tác phẩm. 1. Tác giả Lê Hữu Trác (1724 – 1791) hiệu là Hải - Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Thượng Lãn Ông; là một danh y, nhà văn, nhà thơ lớn nửa cuối thế kỉ XVIII. Ông là + HS đọc nhanh Tiểu dẫn (Sgk, tr.3). tác giả của bộ sách y học nổi tiếng Hải + Em hãy nêu những nét chính về tác thượng y tông tâm lĩnh. giả, tác phẩm? 2. Tác phẩm ( SGK) - Bước 2: HS làm việc cá nhân. - Đoạn trích được rút ra từ Thượng kinh - Bước 3: HS báo cáo. kí sự - tập kí sự bằng chữ Hán hoàn thành - Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến năm 1783, xếp ở cuối bộ Hải thượng y thức. tông tâm lĩnh- ghi lại việc tác giả được triệu vào phủ cúa để khám bệnh kê đơn cho thế tử. - Đọc văn bản. * Thao tác 2: Hướng dẫn HS đọc văn bản GV hướng dẫn cách đọc: giọng chậm rãi, từ tốn, chú ý đọc một số câu thoại, lời của quan chánh đường, lời thế tử, lời người thầy thuốc trong phủ, lời tác giả, - GV đọc trước một đoạn. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. Hoạt động 2: ĐỌC HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN - Bước 1; Giáo viên giao nhiệm vụ: 4 1. Cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của nhóm với 4 câu hỏi chúa Trịnh và thái độ của tác giả
- + Nhóm 1: Quang cảnh và cuộc sống đầy * Cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của chúa uy quyền của chúa Trịnh được tác giả Trịnh miêu tả như thế nào? + Vào phủ chúa phải qua nhiều lần + Nhóm 2: Thái độ của tác giả bộc lộ cửa và “ Những dãy hành lang quanh co như thế nào trước quang cảnh ở phủ nối nhau liên tiếp”. “ Đâu đâu cũng là cây chúa? em có nhận xét gì về thái độ ấy? cối um tùm chim kêu ríu rít, danh hoa đua thắm, gió đưa thoang thoảng mùi hương” + Nhóm 3: Nhân vật Thế tử Cán hiện ra như thế nào? + trong khuôn viên phủ chúa “ Người giữ cửa truyền báo rộn ràng, người + Nhóm 4: Thái độ của Lê Hữu Trác và có việc quan qua lại như mắc cửi. phẩm chất của một thầy lang được thể hiện như thế nào khi khám bệnh cho Thế (phân tích bài thơ mà tác giả tử? ngâm) - Bước 2: HS thảo luận khoảng 5 phút + Nội cung được miêu tả gồm những chiếu gấm, màn là, sập vàng, ghế rồng, đèn - Bước 3: Đại diện mỗi nhóm trình bày sáng lấp lánh, hương hoa ngào ngạt, cung sản phẩm của nhóm mình. nhân xúm xít, mặt phần áo đỏ - Các nhóm khác nhận xét chéo. + ăn uống thì “ Mâm vàng, chén bạc, -Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến đồ ăn toàn của ngon vật lạ” thức. + Về nghi thức: Nhiều thủ tục Nghiêm đến nỗi tác giả phải “ Nín thở đứng chờ ở xa) => Phủ chúa Trịnh lộng lẫy sang trọng uy nghiêm được tác giả miêu tả bặng tài quan sát tỷ mỷ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động giữa con người với cảnh vật. Ngôn ngữ giản dị mộc mạc * Thái độ của tác giả - Tỏ ra dửng dưng trước những quyến rũ của vật chất. Ông sững sờ trước quang cảnh của phủ chúa “ Khác gì ngư phủ đào nguyên thủa nào” - Mặc dù khen cái đẹp cái sang nơi phủ chúa xong tác giả tỏ ra không đồng tình với cuộc sống quá no đủ tiện nghi nhưng thiếu khí trời và không khí tự do 2. Thế tử Cán và thái độ, con người
- Lê Hữu Trác * Nhân vật Thế tử Cán: - Lối vào chỗ ở của vị chúa rất nhỏ “ Đi trong tối om ” - Nơi thế tử ngự: Vây quanh bao nhiêu là vật dụng gấm vóc lụa là vàng ngọc. Người thì đông nhưng đều im lặng - Hình hài, vóc dáng của Thế tử Cán: + Mặc áo đỏ ngồi trên sập vàng + Biết khen người giữa phép tắc “Ông này lạy khéo” + Đứng dậy cởi áo thì “Tinh khí khô hết, mặt khô, rốn lồi to, gân thì xanh nguyên khí đã hao mòn âm dương đều bị tổn hại -> một cơ thể ốm yếu, thiếu sinh khí => Tác giả vừa tả vừa nhận xét khách quan Thế tử Cán được tái hiện lại thật đáng sợ. Tác giả ghi trong đơn thuốc “ 6 mạch tế sác và vô lực trong thì trống”. Phải chăng cuộc sống vật chất quá đầy đủ, quá giàu sang phú quý nhưng tất cả nội lực bên trong là tinh thần ý chí, nghị lực, phẩm chất thì trống rỗng? * Thái độ của Lê Hữu Trác và phẩm chất của một thầy lang khi khám bệnh cho Thế tử - Một mặt tác giả chỉ ra căn bệnh cụ thể, nguyên nhân của nó, một mặt ngầm phê phán “Vì Thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi” + Ông rất hiểu căn bệnh của Trịnh Cán, đưa ra cách chữa thuyết phục nhưng lại sợ chữa có hiệu quả ngay, chúa sẽ tin dùng, công danh trói buộc. Đề tránh được
- việc ấy chỉ có thể chữa cầm chừng, dùng thuốc vô thưởng vô phạt. Song, làm thế lại trái với y đức. Cuối cùng phẩm chất, lương tâm trung thực của người thày thuốc đã thắng. Khi đã quyết tác giả thẳng thắn đưa ra lý lẽ để giải thích -> Tác giả là một thày - Bước 1: Em có suy nghĩ gì về vẻ đẹp thuốc giỏi có kiến thức sâu rộng, có y đức tâm hồn của Lê Hữu Trác? 3. Vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách của Lê - Bước 2; HS suy nghĩ, trả lời cá nhân. Hữu Trác: - Bước 3: GV nhận xét. -Là một người thầy thuốc giỏi, có kiến thức sâu rộng và dày dặn kinh nghiệm. - Bước 4: Chuẩn kiến thức. - Bên cạnh tài năng, ông còn là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ. - Hơn nữa ông còn có những phẩm chất cao quý như khinh thường lợi danh, quyền quý, yêu thích tự do và nếp sống thanh đạm, giản dị nơi quên nhà Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết bài học - Bước 1: GV nêu câu hỏi: 1. Nghệ thuật: + Giá trị nổi bật của đoạn trích là gì? Giá -Bút pháp ký sự đặc sắc của tác giả- Quan trị ấy thể hiện ở những khía cạnh nào? sát tỉ mỉ. ghi chép trung thực, miêu tả cụ thể, sống động, chọn lựa được những chi + Nhận xét nghệ thuật viết kí của tác giả? tiết “đắt”, gây ấn tượng mạnh. + Qua đoạn trích, bày tỏ suy nghĩ về vẻ - Lối kể hấp dẫn, chân thực, hài hước. đạp tâm hồn của tác giả? - Kết hợp văn xuôi và thơ làm tăng chất + Nêu ý nghĩa văn bản? trữ tình cho tác phẩm, góp phần thể hiện - Bước 2; HS suy nghĩ, trả lời cá nhân. một cách kín đáo thái độ của người viết. - Bước 3: GV nhận xét. 2. Ý nghĩa văn bản: - Bước 4: Chuẩn kiến thức. Đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh phản ánh quyền lực to lớn của Trịnh Sâm, cuộc sống xa hoa, hưởng lạc trong phủ chúa đồng thời bày tỏ thái độ coi thường danh lợi, quyền quý của tác giả. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
- a. Mục tiêu: Đ4, Đ5, N1, GQVĐ b. Nội dung: Thảo luận nhóm theo cặp đôi c. Sản phẩm: Bài làm của HS d. Tổ chức thực hiện và dự kiến sản phẩm của HĐ Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: - Bước 1: GV giao nhiệm vụ: (Thảo luận theo cặp đôi) BT1: Sắp xếp sự việc diễn ra sau đây BT1: đúng theo trình tự: 1->5->6->3->7->9->8->2->4->10 1.Thánh chỉ 2.Qua mấy lần trướng gấm 3.Vườn cây, hành lang 4.Bắt mạch kê dơn 5.Vào cung 6.Nhiều lần cửa 7.Hậu mã quân túc trực 8.Gác tía,phòng trà 9.Cửa lớn, đại đường, quyền bổng 10.về nơi trọ. Trả lời: BT2: Qua đoạn trích anh (chị) thấy Lê Hữu Trác là người như thế nào? BT2: + Là người thầy thuốc + Là thầy thuốc giỏi, có y đức. + Là nhà văn với bút pháp kí sự đặc sắc. + Là nhà văn + Là ông quan thanh liêm, chính trực + Là một ông quan . BT3: Giống nhau: gần gũi ở cùng một đề tài, BT3: So sánh đoạn trích “Vào phủ không gian địa điểm – phủ chúa Trịnh; giá chúa Trịnh”- Lê Hữu Trác với đoạn trị hiện thực; ở thái độ kín đáo, giọng văn trích “Chuyện cũ trong phủ chúa điềm đạm, Trịnh” – Phạm Đình Hổ và nhận xét về sự giống và khác nhau ở hai đoạn Khác nhau: trích? + Đoạn trích của Lê Hữu Trác: Giới hạn - Bước 2; HS thực hiện nhiệm vụ: trong một lần vào phủ, trực tiếp mắt thấy tai
- - Bước 3: HS báo cáo kết quả thực nghe. Kể ở ngôi thứ nhất; không có chi tiết hiện nhiệm vụ: Mỗi bài tập GV gọi hư cấu, kì ảo. đại diện 1 -2 cặp đôi lên báo cáo kết quả. + Đoạn trích của Phạm Đình Hổ: tập hợp, - Bước 4: GV nhận xét, chữa bài. tổng hợp hiện thực trên nhiều nguồn trực tiếp, gián tiếp. Kể ở ngôi thứ 3, có sử dụng chi tiết hư cấu, kì ảo. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a. Mục tiêu: Đ5, GQVĐ b. Nội dung hoạt động: HS sử dụng sách giáo khoa, tài liệu - Đọc ghi nhớ, tư duy, trình bày vấn đề để trả lời vấn đề mà GV đưa ra. c. Sản phẩm: Bài làm của HS d. Tổ chức thực hiện và dự kiến sản phẩm của HĐ Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: 1/ Văn bản trên có nội dung: thể hiện suy nghĩ, những băn khoăn của -Bước 1: GV giao nhiệm người thầy thuốc. Băn khoăn ấy thể hiện vụ: .Đọc văn bản sau và trả lời câu thái độ của ông đối với danh lợi và lương hỏi: tâm nghề nghiệp, y đức của người thầy “Bệnh thế này không bổ thì thuốc. Không đồng tình ủng hộ sự xa hoa không được. Nhưng sợ mình không nơi phủ chúa, không màng danh lợi ở lâu, nếu mình làm có kết quả nhưng ông không thể làm trái lương tâm. ngay thì sẽ bị danh lợi nó ràng 2/ Câu văn“Bệnh thế này không bổ buộc, không làm sao về núi được. thì không được” thuộc loại câu phủ Chi bằng ta dùng thứ phương thuốc định nhưng lại có nội dung khẳng hòa hoãn, nếu không trúng thì cũng định. không sai bao nhiêu. Nhưng rồi lại nghĩ: Cha ông mình đời đợi chịu ơn 3/ Những diễn biến tâm trạng của chịu nước, ta phải dốc hết lòng Lê Hữu Trác khi kê đơn : thành, để nối tiếp cái lòng trung - Có sự mâu thuẫn, giằng co: của cha ông mình mới được”. + Hiểu căn bệnh, biết cách chữa trị ( Trích Vào phủ chúa Trịnh, nhưng sợ chữa có hiệu quả ngay sẽ được Tr8, SGK Ngữ văn 11 NC,Tập I,
- NXBGD 2007) chúa tin dùng, bị công danh trói buộc. 1/ Văn bản trên có nội dung gì? + Muốn chữa cầm chừng nhưng lại sợ trái với lương tâm, y đức, sợ phụ lòng 2/ Xác định hình thức loại câu trong cha ông. câu văn“Bệnh thế này không bổ thì không được”. Câu này có nội dung - Cuối cùng phẩm chất, lương tâm khẳng định, đúng hay sai ? của người thầy thuốc đã thắng. Ông gạt sang một bên sở thích cá nhân để làm tròn 3/ Trình bày những diễn biến tâm trách nhiệm. trạng của Lê Hữu Trác khi kê đơn? - Là một thầy thuốc có lương tâm - Bước 2; HS suy nghĩ, trả lời cá và đức độ; nhân. - Khinh thường lợi danh, quyền - Bước 3: GV nhận xét. quý, yêu thích tự do và nếp sống thanh - Bước 4: Chuẩn kiến thức. đạm, giản dị nơi quê nhà HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG a. Mục tiêu: Đ5, V1 b. Nội dung hoạt động: HS sử dụng sách giáo khoa, tài liệu để viết đoạn văn theo yêu cầu. c. Sản phẩm: Bài viết của HS. d, Tổ chức thực hiện và dự kiến sản phẩm của HĐ Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm - Bước 1: GV giao nhiệm vụ: BT1: Lê Hữu Trác: nhà thơ ; danh y lỗi lạc, từ BT1: Khái quát phẩm chất hình tâm; bậc túc nho thâm trầm. tượng Lê Hữu Trác trong đoạn Ông Lười - Lãn Ông chỉ là một cách đặt trích. Ông có phải là Ông Lười như bút hiệu theo kiểu hài hước, dân dã. bút hiệu tự đặt? Vì sao? Viết đoạn Nhưng cũng rất đúng khi nói ông lười văn 5 đến 7 dòng để trả lời câu hỏi. trong thái độ thờ ơ với công danh phú quý, trong lối sống tự do thanh cao nơi BT2: Qua hình tượng thái tử Trịnh rừng núi quê nhà. Cán trong đoạn trích, em có suy BT2: HS liên hệ thực tế.
- nghĩ gì về mối quan hệ giữa môi trường sống và sự phát triển của con người? - Bước 2; HS suy nghĩ, trả lời cá nhân. - Bước 3: GV nhận xét. - Bước 4: Chuẩn kiến thức. IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức - kĩ năng 11 - Thiết kế bài giảng 11 - Giáo trình Văn học Việt Nam hiện đại (tập 1) - Văn bản văn học 11, V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. Tiết 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - KHGD: CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP: ĐỌC - HIỂU VÀ NGHỊ LUẬN VỀ THƠ TRỮ TÌNH TRUNG ĐẠI VIỆT NAM (Chương trình Ngữ văn 11, học kì I, 07 tiết) I. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA CHỦ ĐỀ VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN
- 1. Chủ đề gồm các bài: *Các văn bản thơ Nôm trung đại: - Tự tình (Bài II) của Hồ Xuân Hương - Câu cá mùa thu (Thu điếu) của Nguyễn Khuyến - Thương vợ của Trần Tế Xương *Tích hợp với các bài sau: - Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận - Thao tác lập luận phân tích - Luyện tập thao tác lập luận phân tích 2. Thời lượng: 7 tiết 3. Hình thức: - Tổ chức dạy học trong lớp. - Ở nhà thực hành, nghiên cứu. II. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức *Các văn bản thơ Nôm đường luật: - Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. - Cảm nhận được vẻ đẹp điển hình của mùa thu đồng bằng Bắc Bộ và vẻ đẹp tâm hồn thi nhân. - Cảm nhận được hình ảnh bà Tú – tiêu biểu cho người phụ nữ Việt Nam với những gian lao, vất vả nhưng luôn nhân hậu, đảm đang và lặng lẽ hi sinh vì chồng vì con; thấy được tình yêu thương quý trọng của TTX dành cho người vợ, vẻ đẹp nhân cách và tâm sự của nhà thơ. - Thấy được tài năng thơ Nôm của Hồ Xuân Hương, Nguyễn Khuyến, Tú Xương; nắm được những thành công nghệ thuật của các bài thơ: sử dụng từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân gian kết hợp với giọng điệu trữ tình. *Tích hợp làm văn nghị luận: - Hiểu được vai trò, nắm được cách phân tích đề và lập dàn ý trong tiến trình làm một bài văn nghị luận.
- - Củng cố và nâng cao tri thức về thao tác lập luận phân tích, biết vận dụng thao tác lập luận phân tích trong bài văn nghị luận 2. Bảng mô tả các năng lực, phẩm chất cần phát triển cho HS STT MỤC TIÊU MÃ HÓA NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết Năng lực thu thập các tri thức liên quan đến các tác giả Hồ 1 Xuân Hương, Nguyễn Khuyến, Trần Tế Xương; các tác phẩm Đ1 Tự tình, Câu cá mùa thu, Thương vợ; phân tích đề và lập dàn ý bài văn nghị luận; thao tác lập luận phân tích. 2 Nhận biết và phân tích được các từ ngữ, hình ảnh thơ trong Đ2 việc thể hiện tâm trạng và cảm xúc của nhân vật trữ tình 3 Nhận biết và phân tích được những yếu tố nghệ thuật tiêu Đ3 biểu trong thơ Nôm Đường luật. 4 Phân tích và đánh giá được chủ đề tư tưởng, thông điệp mà Đ4 văn bản gửi gắm. 5 Nhận biết và cách sử dụng thao tác lập luận phân tích trong Đ5 một bài văn nghị luận. 6 Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề N1 thuộc giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm, về văn nghị luận. 7 Có khả năng tạo lập một văn bản nghị luận văn học (biết V1 cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận; cách sử dụng thao tác lập luận phân tích trong văn bản nghị luận) NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 8 Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành GT-HT nhiệm vụ nhóm được GV phân công.
- 9 Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn GQVĐ đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề. PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: YÊU NƯỚC, TRÁCH NHIỆM 10 - Yêu thiên nhiên, con người, yêu Tổ quốc. YN 11 - Có ý thức xác định lẽ sống, lí tưởng sống cao đẹp. TN - Có ý thức trách nhiệm đối với đất nước trong hoàn cảnh hiện tại. 3. Bảng mô tả các mức độ, yêu cầu
- Mức độ nhận biết Mức độ thông hiểu Mức độ vận dụng và vận dụng cao Nêu những nét chính về Chỉ ra những biểu hiện về Nêu những hiểu biết thêm về tác tác giả. con người tác giả được giả qua việc đọc hiểu bài thơ. thể hiện trong tác phẩm. Nêu hoàn cảnh sáng tác Phân tích tác động của Nêu những việc sẽ làm nếu ở vào bài thơ. hoàn cảnh ra đời đến việc hoàn cảnh tương tự của tác giả. thể hiện nội dung tư tưởng của bài thơ. Chỉ ra ngôn ngữ được sử Cắt nghĩa một số từ ngữ, Đánh giá việc sử dụng ngôn ngữ dụng để sáng tác bài thơ. hình ảnh trong các câu của tác giả trong bài thơ. thơ. Xác định thể thơ. Chỉ ra những đặc điểm về Đánh giá tác dụng của thể thơ bố cục, vần, nhịp, niêm, trong việc thể hiện nội dung bài đối của thể thơ trong thơ. bài thơ. Xác định nhân vật trữ - Nêu cảm xúc của nhân Nhận xét về tâm trạng của nhân tình. vật trữ tình trong từng vật trữ tình trong câu/cặp câu/bài câu/cặp câu thơ. thơ. - Khái quát bức tranh tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ. Xác định hình tượng nghệ - Phân tích những đặc - Đánh giá cách xây dựng hình thuật được xây dựng trong điểm của hình tượng nghệ tượng nghệ thuật. bài thơ. thuật thơ. - Nêu cảm nhận/ấn tượng riêng - Nêu tác dụng của hình của bản thân về hình tượng nghệ tượng nghệ thuật trong thuật. việc giúp nhà thơ thể hiện
- cái nhìn về cuộc sống và con người. Chỉ ra câu/cặp câu thơ thể - Lí giải tư tưởng của nhà - Nhận xét về tư tưởng của tác hiện rõ nhất tư tưởng của thơ trong câu/cặp câu thơ giả được thể hiện trong bài thơ. nhà thơ. đó. III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4, 2. Học liệu: SGK, hình ảnh, clip về tác giả và tác phẩm; Phiếu học tập, IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động Mục tiêu Nội dung dạy học PP/KTDH Phương án học trọng tâm chủ đạo đánh giá (STT của YCCĐ) (Thời gian) HĐ 1: Khởi Đ1, GQVĐ Huy động, kích hoạt - Nêu và giải Đánh giá qua động kiến thức trải quyết vấn đề câu trả lời của cá nghiệm nền của HS nhân cảm nhận - Đàm thoại, có liên quan đến tác chung của bản gợi mở giả các tác giả, tác thân; phẩm thơ Nôm Do GV đánh giá. đường Luật. HĐ 2: Đ1, Đ2, Đ3, Đ4, *Các văn bản thơ Đàm thoại Đánh giá qua sản Khám phá Đ5, N1, GT-HT, Nôm trung đại: gợi mở; Dạy phẩm sơ đồ tư kiến thức GQVĐ - Tự tình (Bài II) học hợp tác duy với công cụ của Hồ Xuân (Thảo luận là rubric; qua hỏi Hương nhóm, thảo đáp; qua trình - Câu cá mùa thu luận cặp đôi); bày do GV và (Thu điếu) của Thuyết trình; HS đánh giá Nguyễn Khuyến Trực quan; kĩ - Thương vợ của thuật sơ đồ tư Trần Tế Xương duy. Đánh giá qua *Tích hợp với các quan sát thái độ bài sau: của HS khi thảo - Phân tích đề, lập luận do GV đánh dàn ý bài văn nghị
- luận giá - Thao tác lập luận phân tích - Luyện tập thao tác lập luận phân tích HĐ 3: Đ3, Đ4, Đ5, Thực hành bài tập Vấn đáp, dạy Đánh giá qua hỏi Luyện tập GQVĐ luyện kiến thức, kĩ học nêu vấn đáp; qua trình năng đề, thực bày do GV và hành. HS đánh giá Kỹ thuật: động não. Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá HĐ 4: Vận Liên hệ thực tế đời Đàm thoại Đánh giá qua sản dụng sống để làm rõ thêm gợi mở; phẩm graphics Đ4, Đ5, V1 thông điệp tác giả Thuyết trình; qua trình bày do gửi gắm trong tác Trực quan. GV và HS đánh phẩm. giá. Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá HĐ 5: Mở GQVĐ Tìm tòi, mở rộng Thuyết trình; Đánh giá qua sản rộng kiến thức kĩ thuật sơ đồ phẩm theo yêu tư duy cầu đã giao. GV và HS đánh giá B.TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
- 1. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc và soạn bài ở nhà theo hướng dẫn học bài. - Tra cứu và tham khảo những thông tin có liên quan đến bài học (về tác giả, tác phẩm). b. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc SGK, tài liệu tham khảo về các tác giả, tác phẩm. - Chuẩn bị phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, tranh ảnh có liên quan đến bài dạy, - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi theo các cấp độ. 2. Tiến trình dạy học NỘI DUNG 1: GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ - Về thơ Nôm Đường luật: Thơ Nôm Đường luật là một thành tựu rực rỡ của thơ ca Việt Nam. Đó là những bài thơ được viết bằng chữ Nôm theo thể Đường luật (gồm cả những bài thơ theo thể Đường luật hoàn chỉnh và cả những bài theo thể Đường luật phá cách). Ngoài những đặc điểm chung của văn học trung đại, đặc điểm của thơ Nôm Đường luật nói một cách ngắn gọn và bản chất nhất là sự kết hợp hài hòa giữa “yếu tố Nôm” và “yếu tố Đường luật”. Hai yếu tố này hòa quyện, đan xen vào nhau tạo nên giá trị của mỗi tác phẩm thơ Nôm Đường luật. - Tích hợp phân môn: Kết hợp nội dung của các phân môn Văn học, Tiếng Việt và Làm văn trong dạy học Ngữ văn. NỘI DUNG 2: ĐỌC - HIỂU THƠ NÔM TRUNG ĐẠI HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (TRẢI NGHIỆM) a. Mục tiêu: kết nối chủ đề (HS hứng khởi, có động lực, nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của bài học). b. Nội dung: Khởi động chung cho cả chủ đề hoặc khởi động riêng cho từng bài.
- c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS d. Tổ chức thực hiện và dự kiến sản phẩm của HĐ Cách 1: Khởi động chung cho cả nội dung 2. - Kể tên những bài thơ Nôm trung đại Việt Nam mà em đã học ở trung học cơ sở? Các bài thơ đó được viết bằng ngôn ngữ nào? Theo các thể thơ nào? - Em thích nhất bài nào trong số các bài thơ đó? Vì sao? Cách 2: Khởi động riêng cho từng bài thơ Nôm trong chủ đề: 1.Tự tình - Hồ Xuân Hương GV: Tìm những câu ca dao, thành ngữ hoặc những tác phẩm thơ văn đã học nói về thân phận của người phụ nữ trong xã hội xưa? - Chùm ca dao than thân mở đầu bằng “Thân em”: HS: Thân em như tấm lụa đào Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai. - Thành ngữ: Hồng nhan bạc mệnh - Hồng nhan đa truân. - Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương - Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ - Truyện Kiều – Nguyễn Du => GV dẫn vào bài: Đề tài thân phận người phụ nữ là đề tài được rất nhiều các nhà văn, nhà thơ tìm đến, trong đó, Hồ Xuân Hương được coi là nhà thơ của phụ nữ. Tiếng thơ của bà là tiếng nói đòi quyền sống, quyền hạnh phúc. Tự tình (II) là một bài thơ như thế. 2. Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến GV: Trong chương trình ngữ văn 7, em đã được học một tác phẩm của tác giả Nguyễn Khuyến? Đó là tác phẩm nào? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Khuyến qua tiết học đó mà em còn nhớ? HS: Đưa ra câu trả lời: bài thơ “Bạn đến chơi nhà”; một số nét về tác giả NK. 3. Bài: Thương vợ - Tú Xương
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM GV yêu cầu 2 HS nhóm 1 lên đóng Anh đi anh nhớ non Côi vai để giới thiệu về tác giả Tú Nhớ song Vị Thủy, nhớ người tình chung Xương: -Non Côi (núi Côi), sông Vị là hai cảnh sắc của - Một học sinh đóng vai người khách Nam Định, quê hương nhà thơ Trần Tế Xương. đến vùng đất Nam Định (phường Vị Ông sinh năm 1870 và mất năm 1907, lận đận Xuyên- thành phố Nam Định) mãi trên con đường thi cử, công danh. Ông tự - Một học sinh đóng vai là người con than: "thi không ăn ớt thế mà cay": của Nam Định giới thiệu cho vị khách về những nét văn hóa nổi bật của quê hương, trong đó có con - Chỉ đậu Tú tài, nên người đời gọi ông là Tú người ưu tú của Vị Xuyên – nhà thơ Xương. Tú Xương. - Sự nghiệp văn thơ của Tú Xương rất khiêm tốn, chỉ có trên dưới 150 bài thơ, phú và văn tế bằng chữ Nôm. Chất trữ tình thấm đảm, chất trào phúng sắc nhọn là hồn thơ Tú Xương. - Cái xã hội Việt Nam đầu thế kỉ 20, một xã hội dở ta dở Tây với bao hiện tượng xấu xa, đồi bại đã phản ánh một cách sắc nét, điển hình trong thơ Tú Xương. - Những bài thơ như "Thương vợ", "Mồng hai Tết, viếng cô Kí", "Ông cò", "Đưa ông phủ", "Sông Lấp", "Đất Vị Hoàng", "Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu", là những bài thơ nổi tiếng của Tú Xương. Ông xứng đáng là nhà thơ trào phúng bậc thầy, chiếm một địa vị vẻ vang trong nền thi ca dân tộc. Thi sĩ Xuân Diệu từng ca ngợi Tú Xương: Ông nghè, ông thám vô mây khói, Đứng lại văn chương một tú tài. Tú Xương là người con của quê hương Nam Định. Mảnh đất hiếu học thành Nam luôn tự hào về ông! HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tiết 1: TỰ TÌNH
- - HỒ XUÂN HƯƠNG – a. Mục tiêu: Đ1, Đ2, Đ3, Đ4, Đ5, N1, GQVĐ b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện và dự kiến sản phẩm của HĐ Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm ND 1: Hướng dẫn HS đọc hiểu khái I. Tìm hiểu chung quát 1. Tác giả - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. a. Cuộc đời - GV gọi 1 HS đọc phần Tiểu dẫn - HXH là thiên tài kì nữ nhưng cuộc đời gập sgk và trả lời các câu hỏi sau: nhiều bất hạnh. - HS thảo luận và hoàn thành phiếu - Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ, học tập số 1: trào phúng mà trữ tình, đậm chất dân gian từ Tìm hiểu chung đề tài,cảm hứng ngôn từ và hình tượng. 1. Tác giả Hồ 2.Tác phẩm b. Sự nghiệp sáng tác Xuân Hương - Xuất xứ - Sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm nhưng - Cuộc đời - Thể loại thành công ở chữ Nôm. - Sự nghiệp sáng - Cảm nhận tác chung - Phong cách thơ vừa thanh vừa tục. - Bước 2; HS suy nghĩ, trả lời cá → Được mệnh danh là “ bà chúa thơ Nôm”. nhân. - Bước 3: GV nhận xét. 2.Bài thơ “Tự tình” (II) - Bước 4: Chuẩn kiến thức. - Xuất xứ: Bài thơ thư 2 trong chùm 3 bài. - Thể loại: Thơ Nôm đường luật, viết theo thể thất ngôn bát cú. - Nhan đề “Tự tình”: bày tỏ tâm trạng, cảm xúc, tình cảm của người viết . - Cảm nhận chung: Bài thơ thể hiện sự cảm thức về thời gian và tâm trạng buồn tủi, phuẫn uất trước duyên phận éo le và khát -GV hướng dẫn HS cách đọc văn vọng sống , khát vọng hạnh phúc của nhà bản. thơ. -Gọi HS đọc và nhận xét. GV đọc
- lại. II. Đọc – hiểu: 1. Hai câu đề: “Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn ND 2: Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản. Trơ cái hồng nhan với nước non” - Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: - Thời gian : đêm khuya + Nhóm 1: tìm hiểu 2 câu đề + Thời gian tự nhiên: khoảng thời gian yên + Nhóm 2: tìm hiểu 2 câu thực. tĩnh, vắng lặng về đêm. + Nhóm 3: tìm hiểu 2 câu luận. + Thời gian tâm lí: khoảng thời gian con người thường đối diện với chính mình trong + Nhóm 4: tìm hiểu 2 câu kết. suy tư, trăn trở. - Bước 2: HS thảo luận khoảng 5-7 phút - Âm thanh: tiếng trống canh dồn - Bước 3: Đại diện mỗi nhóm trình + Từ láy “văng vẳng”: âm thanh từ xa vọng bày sản phẩm của nhóm mình. lại. - Các nhóm khác nhận xét chéo. + trống canh dồn: âm thanh nghe dồn dập, - Bước 4: GV nhận xét và chuẩn thúc giục kiến thức. Gợi không gian vắng vẻ với bước đi dồn dập của thời gian → Tâm trạng cô đơn,rối bời. - Động từ: “Trơ” + Trơ lì >sự từng trải > do cđ nhiều éo le, ngang trái, duyên phận hẩm hiu, kiếp “hồng nhan bạc phận). + Sự trơ trọi, lẻ bóng, cô đơn ”Trơ cái hồng nhan” là nỗi đau của HXH- sự tủi hổ, bẽ bàng khi duyên tình ko đến, duyên phận ko thành. + ”Trơ cái hồng nhan với nước non”: Kết hợp từ “cái”+”hồng nhan”: “hồng nhan” là một khái niệm mỹ miều, chỉ người phụ nữ tài sắc mà lại đi với “cái” nghe thật rẻ rúng, mỉa mai. (hồng nhan trong câu thơ đã bị đồ vật hóa, rẻ rúng hóa).

