Giáo án Sinh học 11 - Tiết 8: Quang hợp ở thực vật - Phạm Kiều Dung

doc 6 trang Phương Quỳnh 30/09/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Tiết 8: Quang hợp ở thực vật - Phạm Kiều Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_11_tiet_8_quang_hop_o_thuc_vat_pham_kieu_du.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 11 - Tiết 8: Quang hợp ở thực vật - Phạm Kiều Dung

  1. Họ tên: Lớp Phiếu học tập số 1: Đọc SGK bài 8- phần II ,nêu đặc điểm hình thái bên ngoài của lá thích nghi với chức năng quang hợp? Các bộ phận của lá Đặc điểm Chức năng Diện tích bề mặt lá Phiến lá Lớp biểu bì dưới Lớp cutin Phiếu học tập số 2: Thành phần của lục lạp Cấu tạo Chức năng Màng Tinacoit(grana) Chất nền(strôma) Phiếu học tập số 3: Các loại sắc tố Chức năng Diệp lục a Diệp lục b Carôtenoit Xantôphyl
  2. Bài tập củng cố: Bài 1: Điền các từ, hoặc cụm từ phù hợp vào các khoảng trống để hoàn chỉnh nội dung sau: 1- hệ sắc tố quang hợp ,, 2- bào quan,, 3- tilacôit,, 4-ánh sáng ,, 5-hóa học,, 6-trung tâm phản ứng.7- diệp lục a,, 8- ánh sáng,,9- cơ quan Lá là quang hợp. Lục lạp là quang hợp, chứa gồm diệp lục và carôtenôit phân bố trong màng Các sắc tố này hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho ở .Tại đó, năng lượng được chuyển hóa thành năng lượng trong ATP và NADPH Bài 2: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau? Câu 1: Sắc tố quang hợp nào sau đây tham gia trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hoá học? A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Carôten. D. Xantôphyl Câu 2. Điều nào sau đây không phải là vai trò của quang hợp? A. Tạo nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật. B. Quang năng chuyển thành hoá năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. C. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 giúp điều hoà không khí. D. Tạo chất vô cơ và tích luỹ năng lượng. Câu 3: Diệp lục có ở thành phần nào của lục lạp? A.Trong chất nền strôma. B. Trên màng tilacôit. C. Trên màng trong của lục lạp. D. Trên màng ngoài của lục lạp. Bài 3:câu hỏi mở rộng a.Tại sao trong bể nuôi cá cảnh người ta thường thả thêm cây rong vào? b.cây lá có màu đỏ ,vàng có quang hợp không? c. Tại soao nói trồng trọt là nghành kinh doanh ÁSMT?
  3. Giáo án ĐMPP HKI – Người soạn _ Phạm Kiều Dung Môn Sinh - Lớp dạy 11 A6 Ngày soạn: 22/10/2020 Ngày dạy 26/10/2020 (Tuần 8) Ngày duyệt 23/10/2020 Tiết 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức Nêu được khái niệm quang hợp. - Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật. - Liệt kê được các sắc tố quang hợp và vai trò của mỗi sắc tố 2.Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh 3.Thái độ : Có ý thưc bảo vệ môi trường,trồng cây xanh 4.Định hướng hình thành các năng lực: giao tiếp,thẩm mỹ ,hợp tác,tự học, trình bày ,phản biện II. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ HỌC TẬP 1.CHUẨN BỊ CỦA HS: Soạn bài theo câu hỏi PHT 2. CHUẨN BỊ CỦA GV: Tranh vẽ hình sơ đồ quang hợp, Cấu trúc luc nạp , PHT, III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Nguồn gốc chất hữu cơ có tù đâu? Tại sao cần phải trồng và bảo vệ cây xanh ở nơ công cộng? B HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niện và vai trò quang hợp Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt * GV cho quan sát hình sơ đồ quang hợp I. Khái quát về quang hợp ở thực vật: , yêu cầu trả lời câu hỏi: 1. Quang hợp là gì ? - Viết phương trình tổng quát. - Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng Em hãy cho biết quang hợp là gì? ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbohidrat và oxy từ khí CO2 và H2O. HS quan sát hình → trả lời câu hỏi. - Phương trình tổng quát : * GV nhận xét, bổ sung → kết luận. ASMT ,DL 6 CO2 + 12 H2O  C6H12O6 +6O2 * GV cho HS nghiên cứu mục I.2, kết + 6 H2O hợp với kiến thức đã học trả lời câu hỏi: 2. Vai trò quang hợp của cây xanh : ? Em hãy cho biết vai trò của QH? - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên
  4. * HS nghiên cứu mục I.2→ trả lời câu liệu cho xây dựng và dược liệu cho y học. hỏi. - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động * GV nhận xét, bổ sung → kết luận sống. - Điều hòa không khí. Hoạt động 1:Tìm hiểu Cơ qua quang hợp TV Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt Nội dung 1* GV yêu cầu HS quan sát hình II. Lá là cơ quan quang hợp : cấu tạo lá cây → hoàn thành PHT ( 5 phút) 1. Hình thái, giải phẫu của lá thích Chia lướp thành 2 nhóm nghi với chức năng quang hợp : Đặc KL Nội dung 1 Chức Tên cơ quan điểm - Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều năng cấu tạo ánh sáng mặt trời. Bề mặt lá - Phiến lá mỏng : thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng. Phiến lá - Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng Lớp biểu bì dưới giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong Lớp cutin lá đến lục lạp. ? Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng 2. Lục lạp là bào quan quang hợp : quang hợp ntn ? KL Nội dung 2 * HS nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT, - Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố trả lời câu hỏi. quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. * GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp Nội dung 2 * GV yêu cầu HS quan sát hình ATP trong quang hợp. cấu tạo lục lạp, hoàn thành PHT : ( 5 phút) - Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối Các bộ phận Chức Cấu tạo của lục lạp năng Màng 3.Hệ sắc tố quang hợp : Tilacoit LK Nội dung 3
  5. Chất nền a.Hệ sắc tố quang hợp gồm : * HS quan sát hình 8.3→ hoàn thành PHT * Diệp lục a,b * GV nhận xét, bổ sung → kết luận. *Carotenoit : carroten và xantophin Nội dung 3 * GV yêu cầu HS nghiên cứu b. Vai trò. mục II. 3 SGK, trả lời câu hỏi : + Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và ? Em hãy nêu các loại sắc tố của cây, và vai NADPH. trò của chúng trong QH ? * HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. + Các sắc tố phụ : (Carotenoit) hấp thụ và truyền năng lượng cho diệp lục a * GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - Sơ đồ : Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm. +DL không hấp thu tia sáng màu lục C.LUYỆN TẬP CỦNG CỐ - Quang hợp là gì? Viết phương trình tổng quát về quang hợp. - Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá? -Thành phần của hệ sắc tố và chức năng của chúng trong quang hợp? - Làm câu hỏi trong PHT phần củng cố D.VẬN DỤNG TÌM TÒI MỞ RỘNG -Vì sao nói quang hợp quyết định sự sống trên trái đất ? -Tại sao lá có màu xanh ? Rút kinh ngiệm giờ dạy: Duyệt (TCM) Phạm Kiều Dung
  6. Câu hỏi chuẩn bị bài mới BµI 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 và CAM 1 - Trình bày mối liên quan giữa pha sáng và pha tối 2.- Phân biệt các con đường cố định CO2 trong pha tối ở những nhóm thực vật C3, C4, CAM Phiếu học tập 1: PHA SÁNG QUANG HỢP Khái niệm Nơi diễn ra Nguyên liệu Sản phẩm và vai trò Phiếu học tập số 2 : Một số chỉ tiêu so sánh về quang hợp giữa C3, C4 và CAM Chỉ số so sánh Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM Đại diện và vùng phân bố Chất nhận CO2 Sản phẩm đầu tiên Thời gian cố định CO2 Các tế bào quang hợp của lá Các loại lục lạp