Giáo án Tin học 11 - Tiết 1: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình các thành phần của ngôn ngữ lập trình

pdf 6 trang Phương Quỳnh 29/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 11 - Tiết 1: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình các thành phần của ngôn ngữ lập trình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_tin_hoc_11_tiet_1_khai_niem_lap_trinh_va_ngon_ngu_la.pdf

Nội dung tài liệu: Giáo án Tin học 11 - Tiết 1: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình các thành phần của ngôn ngữ lập trình

  1. Ngày soạn: 16/08/2018 Ngày duyệt : 17/08/2018 Tuần 1 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Tiết 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ. - Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch. - Nắm được các thành phần của một ngôn ngữ lập trình nói chung.Một ngôn ngữ lập trình có ba thành phần: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt, hằng biến và chú thích. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt - Nhớ các quy định về tên, hằng và biến - Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định. - Sử dụng đúng chú thích. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. 4. Định hướng góp phần hình thành năng lực: - Năng lực giao tiếp: - Biết lắng nghe tích cực trong giao tiếp, nghe từ Gv và bạn học. - Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin, mạch lạc - Năng lực hợp tác: - Chủ động, sẵn sàng trong hoạt động nhóm nhằm hợp tác để giải quyết nhiệm vụ. - Biết trách nhiệm, vai trò của mình trong nhóm ứng với công việc cụ thể; phân tích nhiệm vụ của cả nhóm để nêu được các hoạt động phải thực hiện, trong đó tự đánh giá được hoạt động mình có thể đảm nhiệm tốt nhất để tự đề xuất cho nhóm phân công; - Nhận biết được đặc điểm, khả năng của từng thành viên cũng như kết quả làm việc nhóm; dự kiến phân công từng thành viên trong nhóm các công việc phù hợp; - Chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; chia sẻ, khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm; - Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm. 1
  2. - Năng lực tự học: - Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện. - Lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, nề nếp; thực hiện các cách học: - Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua lời góp ý của GV, bạn bè; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập. - Năng lực thẩm mĩ: - Trình bài bài rõ ràng khoa học sạch đẹp, có loogic, hệ thống. B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án/thiết kế bài học: Giáo án, hình ảnh minh họa - TBDH: Máy tính, máy chiếu 2. Chuẩn bị của học sinh: - Câu hỏi tái hiện lại kiến thức ở lớp dưới có liên quan đến nội dung của bài dạy: Không 3. Tiến trình dạy học: 3.1. Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã được làm quen với môn lập trình pascal nên phần nào các em đã hiểu bản chất của lập trình . Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu lại khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình và các thành phần của ngôn ngữ lập trình 3.2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình. Giáo viên giaonhiệm Học sinh thực hiện I. Lập trình và ngôn ngữ lập trình vụ: Hãy nhắc lại các nhiệm vụ: 1. Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập bước để giải một bài HS: Các bước để giải trình: toán trên máy tính mà một bài toán trên máy em đã được học ở lớp a. Lập trình là việc sử dụng cấu trúc dữ tính là: 10? liệu và các lệnh của ngôn ngữ lập trình - Xác định bài toán cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các GV: Trong những thao tác của thuật toán. bước trên thì bước - Lựa chọn hoặc thiết thứ 3 là viết chương kế thuật toán trình có nghĩa là - Viết chương trình chúng ta lập trình để giải bài toán trên máy - Hiệu chỉnh tính. - Viết tài liệu GV: Để giải được bài HS: Dùng ngôn ngữ toán này trên máy lập trình. tính ta phải dùng ngôn ngữ nào? HS: Kết quả của việc lập trình cho ta một GV: Kết quả của việc chương trình. b. Ngôn ngữ lập trình: lập trình cho ta kết 2
  3. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảng quả gì? HS: - Ngôn ngữ máy: Các lệnh được mã hóa bằng các kí hiệu 0 – 1. Chương trình GV: Em hãy nhắc lại - Ngôn ngữ máy được viết trên ngôn ngữ máy có thể nạp có những loại ngôn - Hợp ngữ vào bộ nhớ và thực hiện ngay. ngữ nào? - Ngôn ngữ bậc cao. - Ngôn ngữ bậc cao: Các lệnh được mã hóa bằng một ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tiếng Anh. Chương trình viết trên ngôn ngữ bậc cao cần phải chuyển đổi sang ngôn ngữ máy mới có thể thực hiện được. Hoạt động 2: Tìm hiểu chương trình dịch, thông dịch và biên dịch. Giáo viên giaonhiệm Học sinh thực hiện 2. Thông dịch và biên dịch: vụ nhiệm vụ Chương trình dịch:Là chương trình dùng GV: Làm thế nào để HS: Để máy có thể để chuyển ngôn ngữ bậc cao sang một máy có thể hiểu được hiểu được ngôn ngữ ngôn ngữ thực hiện được trên máy. Có ngôn ngữ bậc cao? bậc cao thì cần phải hai loại chương trình dịch là thông dịch có một chương trình và biên dịch. GV: Lấy ví dụ về dịch. thông dịch và biên Thông dịch: dịch trong thực tế: - Bước 1: Kiểm tra tính đúng đắn của - Khi thủ tướng của lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn. một chính phủ trả lời - Bước 2: Chuyển lệnh đó thành ngôn phỏng vấn trước một ngữ máy. nhà báo quốc tế, họ thường cần một - Bước 3: Thực hiện các câu lệnh vừa người thông dịch để được chuyển đổi. dịch từng câu tiếng Biên dịch: Việt sang tiếng Anh. - Bước 1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra GV: Yêu cầu học tính đúng đắn của lệnh trong chương sinh lấy một vài ví dụ trình nguồn. tương tự để hiểu rõ hơn về Thông dịch và - Bước 2: Dịch toàn bộ chương trình Biên dịch. nguồn thành một chương trình trên ngôn HS: Suy nghĩ, trả lời. ngữ máy. Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành phần của ngôn ngữ lập trình Giáo viên giaonhiệm Học sinh trả lời II. Các thành phần của ngôn ngữ lập vụ trình HS: Trả lời: Có những yếu tố nào 1. Các thành phần cơ bản: Những yếu tố để xây để xây dựng nên dựng nên ngôn ngữ 3
  4. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảng ngôn ngữ tiếng Việt? tiếng Việt là: a) Bảng chữ cái: - Bảng chữ cái tiếng GV: Trong ngôn ngữ Là tập hợp các kí tự được dùng để viết Việt, số, dấu. lập trình cũng như chương trình. Trong Pascal bảng chữ cái - Cách ghép các kí tự vậy, nó bao gồm các gồm các kí tự sau: thành từ, ghép các từ thành phần: Bảng chữ thành câu. - Bảng chữ cái thường và bảng chữ cái cái, cú pháp và ngữ - Ngữ nghĩa của từ và hoa của bảng chữ cái tiếng Anh. nghĩa. câu. - Các chữ số trong hệ đếm thập phân. GV: Giải thích thêm: - Các kí tự đặc biệt: +, -, *, /, =, , {, Cú pháp cho biết }, [, ], cách viết một chương trình hợp lệ, còn ngữ b) Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết nghĩa xác định ý chương trình. nghĩa của các tổ hợp c) Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa của thao kí tự trong chương tác cần thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự trình. dựa vào ngữ cảnh đó. Chương trình không còn lỗi cú pháp thì mới có thể dịch sang ngôn ngữ máy được Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm tên trong thành phần của ngôn ngữ lập trình. Giáo viên giaonhiệm Học sinh thực hiện 2. Tên: vụ HS: Nghiên cứu SGK - Mọi đối tượng trong chương trình đều GV: Mọi đối tượng và trả lời: được đặt tên. trong chương trình - Gồm chữ số, chữ - Trong ngôn ngữ Pascal, tên là một dãy đều phải được đặt cái, dấu gạch dưới. liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm tên. Hãy nghiên cứu - Bắt đầu bằng chữ chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và SGK trang 10 để nêu cái hoặc dấu gạch bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. ra quy tắc đặt tên dưới. trong Pascal? - Độ dài không quá Ví dụ: GV: Cho các tên 127. Tên đúng: trong Pascal sau, AB những tên nào đúng? HS: Những tên đúng _A A là: A23 A BC A Tên sai: 9PQ R12 12A R12 _45 A B X%Y A#B _45 GV: Hãy đọc SGK * Nhiều ngôn ngữ lập trình trong đó có và trả lời hiểu biết Pascal phân biệt 3 loại tên sau: 4
  5. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảng của em về tên dành - Tên dành riêng, riêng? - Tên chuẩn, Ví dụ: Tên dành HS: Tên dành riêng là - Tên do người lập trình đặt riêng: tên do ngôn ngữ lập Tên dành riêng: (Từ khóa) Trong Pascal: trình quy định với Tên dành riêng là những tên được ngôn program, uses, const, một ý nghĩa xác định ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa type, var, begin, nào đó. xác định, người lập trình không được end, dùng nó với ý nghĩa khác. Trong C: main, void, include, Tên chuẩn: Là tên được ngôn ngữ lập Ví dụ: Tên chuẩn: trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó; Trong Pascal: người lập trình có thể định nghĩa lại để Integer; sin cos, dùng nó với ý nghĩa khác. Trong C: cin, cout, getchar, . Tên do người lập trình đặt: là tên được Ví dụ: tên do người dùng theo ý nghĩa riêng của người lập lập trình đặt: a1, a2, trình, tên này phải được khai báo trước delta, khi sử dụng và nó không được trùng với GV: Có một số tên tên dành riêng. trong ngôn ngữ Pascal như sau: Program, Abs, HS: Integer, Type, Xyz, - Tên dành riêng: Byte,Tong, Program, Type - Xác định tên dành - Tên chuẩn: Abs, riêng; Integer, Byte - Xác định tên chuẩn; - Tên do người lập - Xác định tên do trình đặt: Xyz, Tong. người lập trình đặt. GV: Nhận xét. Hoạt động 5: Tìm hiểu hằng, biến và chú thích. Giáo viên giao Học sinh thực hiện 3. Hằng, biến và chú thích: nhiệm vụ nhiệm vụ a) Hằng: Là đại lượng có giá trị không GV: Dựa vào định HS: Trả lời đổi trong quá trình thực hiện chương nghĩa như vậy, em Hằng số: 50 ; 60.5 trình. hãy cho một vài ví dụ Hằng xâu: ‘A’, ‘Binh Có ba loại hằng thường dùng: hằng số cho mỗi loại hằng Dinh’ học, hằng xâu và hằng logic. trên. Hằng logic: False. + Hằng số học là các số nguyên và số GV: Hãy cho biết thực. hằng số và hằng xâu HS: Trả lời: + Hằng xâu: Là một chuỗi kí tự bất kì. trong các hằng sau: - Hằng số: -32767; Khi viết, chuỗi kí tự này được đặt trong -32767 1.5E+2 dấu nháy đơn. 5
  6. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảng ‘QB’ - Hằng xâu: ‘QB’, + Hằng logic là giá trị đúng (True) hoặc ‘50’ ‘50’ sai (False). 1.5E+2 b) Biến: GV: Hãy dựa vào Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu định nghĩa, cho ví dụ trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi về biến trong ngôn trong quá trình thực hiện chương trình. ngữ Pascal. HS: Ví dụ các tên Các biến dùng trong chương trình sẽ GV: Giải thích thêm biến là: Delta, tong, được khai báo. phần biến: Trong x1, x2, . c) Chú thích: Pascal, biến gồm 2 Trong ngôn ngữ Pascal, chú thích được loại: Biến đơn và đặt giữa cặp dấu {} hoặc (* *) dùng để biến kép. giải thích cho chương trình rõ ràng và dễ Biến đơn: Tại mỗi hiểu. thời điểm chỉ chứa Ví dụ một lời chú thích trong chương một giá trị. trình: {Lenh xuat du lieu} Biến kép: Tại mỗi thời điểm có thể chứa nhiều giá trị. 3.3. CỦNG CỐ - Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình - Có ba loại ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. - Khái niệm chương trình dịch - Phân biệt được thông dịch và biên dịch. - Các thành phần của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Khái niệm tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt, hằng, biến và chú thích. 3.4. DẶN DÒ HỌC SINH CHUẨN BỊ CHO TIẾT HỌC SAU - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, SGK trang 13 - Xem bài đọc thêm: Ngôn ngữ Pascal, sách giáo khoa trang 14, 15, 16. - Xem trước bài: Cấu trúc chương trình, sách giáo khoa, trang 18. - Xem nội dung phụ lục B, sách giáo khoa trang 128: Một số tên dành riêng. PHÊ DUYỆT 6