Giáo án Tin học 11 - Tiết 43: Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 11 - Tiết 43: Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_11_tiet_43_vi_du_ve_cach_viet_va_su_dung_chu.pdf
Nội dung tài liệu: Giáo án Tin học 11 - Tiết 43: Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con - Năm học 2019-2020
- Ngày soạn: 29/4/2020 Ngày dạy: Tuần 38 Tiết 43: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Biết được cấu trúc chung và vị trí của thủ tục trong chương trình chính. - Phân biệt được tham số giá trị và tham số biến trong thủ tục. - Nắm được khai báo biến toàn cục và biến cục bộ. 2. Về kỹ năng: - Nhận biết được các thành phần trong đầu của một thủ tục. - Nhận biết được hai loại tham số hình thức trong đầu của một thủ tục. - Nhận biết được lời gọi thủ tục ở chương trình chính cùng với tham số thực sự. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. 4. Định hướng góp phần hình thành năng lực: - Năng lực giao tiếp: - Biết lắng nghe tích cực trong giao tiếp, nghe từ Gv và bạn học. - Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin, mạch lạc - Năng lực hợp tác: - Chủ động, sẵn sàng trong hoạt động nhóm nhằm hợp tác để giải quyết nhiệm vụ. - Biết trách nhiệm, vai trò của mình trong nhóm ứng với công việc cụ thể; phân tích nhiệm vụ của cả nhóm để nêu được các hoạt động phải thực hiện, trong đó tự đánh giá được hoạt động mình có thể đảm nhiệm tốt nhất để tự đề xuất cho nhóm phân công; - Nhận biết được đặc điểm, khả năng của từng thành viên cũng như kết quả làm việc nhóm; dự kiến phân công từng thành viên trong nhóm các công việc phù hợp; - Chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; chia sẻ, khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm; - Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm. - Năng lực tự học: - Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện. - Lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, nề nếp; thực hiện các cách học: - Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua lời góp ý của GV, bạn bè; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập. - Năng lực thẩm mĩ: - Trình bài bài rõ ràng khoa học sạch đẹp, có loogic, hệ thống. B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1
- 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án/thiết kế bài học: Giáo án, hình ảnh minh họa - TBDH: Computer và projector (nếu có). 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài: VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON - Câu hỏi tái hiện lại kiến thức ở lớp dưới có liên quan đến nội dung của bài dạy: Câu hỏi: Em hãy nêu khái niệm chương trình con? Nêu cấu trúc chung của một chương trình con. Trả lời: Chương trình con là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định có thể được thực hiện ở nhiều vị trí trong chương trình. Cấu trúc: Cấu trúc chung của chương trình con: (giống cấu trúc của một chương trình) Phần khai báo: Phần khai báo có thể có khai báo biến cho dữ liệu vào và ra, các hằng và biến dùng trong chương trình con. Phần thân: Phần thân của chương trình con là dãy câu lệnh thực hiện để từ những dữ liệu vào ta nhận được dữ liệu ra hay kết qủa mong muốn. 3. Tiến trình dạy học: 3.1. Đặt vấn đề 3.2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Cách viết và sử dụng thủ tục 1/ Giới thiệu ví dụ 1/ Cách viết và sử dụng thủ tục mở đầu. a/ Cấu trúc của thủ tục GV: Từ bài cũ dẫn Procedure [ ] [ ]; mới. Khi muốn vẽ một HCN thì chúng Begin HS: Viết chương trình ta phải viết các lệnh con. [ ]; như trên bảng -> mất thời gian. Để khắc end; 2
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảng phục điều đó chúng ta phải làm gì? Lưu ý: GV: Cụ thể là chúng - Procedure: Từ khoá ta sẽ viết thủ tục. Cách viết đó như thế HS: Quan sát theo dõi - Tên thủ tục : Bắt buộc phải có. nào hôm nay chúng ta ví dụ - Kết thúc thủ tục bằng từ khoá End; sẽ cùng tìm hiểu GV: Chiếu vidu_thutuc1, giới thiệu cho học sinh cấu trúc thủ tục, lời gọi thủ tục. 2/ Tìm hiểu cấu trúc thủ tục HS: Nằm ở phần khai báo,sau khái báo biến. GV: Vị trí của thủ tục nằm ở phần nào trong chương trình chính? HS: Ba phần: Tên thủ GV: Cấu trúc chung tục, khai báo của thủ của thủ tục bao gồm tục, phần thân. có mấy phần? HS: Thủ tục nằm ở GV: Phân biệt sự trong chương trình giống nhau khác nhau chính, thủ tục mở đầu giữa thủ tục và bằng từ Procedure chương trình chính. GV: Em hãy nêu cấu trúc chung của thủ tục? Hoạt động 2: Ví dụ về thủ tục 3/ Tìm hiểu tham số 2. Ví dụ về thủ tục: hình thức và tham số thực sự. HS: Quan sát, nghiên GV: Chiếu cứu trả lời câu hỏi. VD_thutuc2 <sgk T ) 98 GV: Phân biệt HS: Thutuc2 có thêm VD_thutuc2 với chdai, chrong ở trong 3
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảng thutuc1. phần đầu của thủ tục. GV: Thutuc2 cho phép vẽ nhiều hình chữ nhật với kích thước khác nhau bởi vì có hai tham số * Tham số hình thức & Tham số thực chdai,chrong. sự: HS: 3 hình chữ nhật GV: Trong chương - Tham số hình thức: Là tham số trình chúng ta vẽ HS: Thông qua lời được đưa vào khi định nghĩa được bao nhiêu nhiêu gọi: Ve_hcn(25,10); chương trình con. hình chữ nhật. Ve_hcn(5,10); - Tham số thực sự: Là tham số được GV: Vì sao? viết trong lời gọi chương trình Ve_hcn(a,b); con. GV: Đưa ra phương án đúng và giải thích cho học sinh. Trong lời gọi ve_hcn(a,b) vì có vòng lặp (for i:=1 to 4 do ) nên ta vẽ được 4 hình chữ nhật. Giáo viên chạy chương trình cho học sinh HS: Tham số quan sát. HS: chdai, chrong: GV: Theo em chdai, tham số hình thức. chrong, 25, 10, a, b a,b: Là tham số thực được gọi là gì? sự Tham số giá trị và tham số biến (tham trị & tham biến) GV: Em hãy chỉ ra - Tham số biến: Khai báo phải có từ khoá tham số hình thức và Var. Khi gọi chương trình con, các tham tham số thực ở ví dụ số hình thức là biến chỉ được phép thay trên. thế bằng các tham số thực sự là biến. HS: Quan sát ví dụ và - Tham số giá trị: Khi khai báo không có 4/ Tìm hiểu tham số trả lời câu hỏi. từ khoá Var ở trước, khi gọi chương trình giá trị và tham số con, các tham số giá trị sẽ được thay thế biến. bằng các tham số thực sự là giá trị hoặc HS: Phần khai báo có biến. GV: Chiếu ví dụ chữ Var. thambien1 lên bảng. 4
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảng GV: Trong phần đầu của thủ tục có tên thambien1 có gì khác với thủ tục ve_hcn. GV: Tham số trong chương trình con có hai chức năng: Đưa dữ liệu vào, đưa kết quả ra. HS: x, y thuộc loại tham số biến. GV: Quan sát ví dụ thambien1 cho biết x, y thuộc loại tham biến nào? HS: x: Tham số giá trị, y: Tham số biến GV: Chiếu ví dụ tham bien2, x, y thuộc loại tham số nào? GV: Chiếu và cho chạy chương trình các ví dụ để cho học sinh nắm rõ hơn về tham số biến và tham số giá trị. Hoạt động 3: Các viết và sử dụng hàm Chúng ta đã tim hiểu Chúng ta đã tim hiểu Chúng ta đã tim hiểu về thủ tục về thủ tục về thủ tục (Procedure), đây là chương trình con (Procedure), đây là (Procedure), đây là không có giá trị trả về. Hôm nay chúng ta chương trình con chương trình con sẽ tìm hiểu về một loại chương trình con không có giá trị trả không có giá trị trả có giá trị trả về đó là Hàm (Function). về. Hôm nay chúng ta về. Hôm nay chúng ta Vậy Hàm và Thủ tục khác nhau như thế sẽ tìm hiểu về một sẽ tìm hiểu về một nào? Cách viết và sử dụng Hàm như thế loại chương trình con loại chương trình con nào? 5
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảng có giá trị trả về đó là có giá trị trả về đó là Hàm (Function). Vậy Hàm (Function). Vậy GV: Xét bài toán tìm số nhỏ nhất trong 2 Hàm và Thủ tục khác Hàm và Thủ tục khác số: a và b. nhau như thế nào? nhau như thế nào? -Đặt câu hỏi: Theo các em bài toán Cách viết và sử dụng Cách viết và sử dụng trên cho ta kết quả là gì? Hàm như thế nào? Hàm như thế nào? GV: Xét bài toán tìm GV: Xét bài toán tìm số nhỏ nhất trong 2 số nhỏ nhất trong 2 số: a và b. số: a và b. -Đặt câu hỏi: -Đặt câu hỏi: Theo các em bài toán Theo các em bài toán trên cho ta kết quả là trên cho ta kết quả là gì? gì? Hoạt động 4: Sự giống và khác nhau giữa thủ tục và hàm GV: Vậy thì bài toán GV: Vậy thì bài toán GV: Vậy thì bài toán trên chúng ta trên chúng ta không trên chúng ta không không thể sử dụng thủ tục mà phải sử thể sử dụng thủ tục thể sử dụng thủ tục dụng hàm. Các em hãy quan sát cấu trúc mà phải sử dụng hàm. mà phải sử dụng hàm. chung của Hàm như sau: Các em hãy quan sát Các em hãy quan sát - Dùng máy chiếu chiếu cấu trúc của cấu trúc chung của cấu trúc chung của hàm. Hàm như sau: Hàm như sau: - Các em hãy chỉ ra những điểm giống - Dùng máy chiếu - Dùng máy chiếu nhau và khác nhau giữa Thủ tục và Hàm? chiếu cấu trúc của chiếu cấu trúc của - Kiểu dữ liệu là các kiểu nào? hàm. hàm. - Các em hãy chỉ ra - Các em hãy chỉ ra những điểm giống những điểm giống GV: Nhận xét, giải thích và chốt lại. nhau và khác nhau nhau và khác nhau giữa Thủ tục và giữa Thủ tục và Hàm? Hàm? - Kiểu dữ liệu là các GV: Các em xem ví dụ 1 SGK trang 101 - Kiểu dữ liệu là các kiểu nào? và cho biết việc sử dụng Hàm như thế kiểu nào? nào? GV: Nhận xét, giải GV: Nhận xét, giải thích và chốt lại. HS: Một em trả lời câu hỏi. thích và chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. 6
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảng GV: Các em xem ví GV: Các em xem ví dụ 1 SGK trang 101 GV: Nhận xét, giải thích và chốt lại. dụ 1 SGK trang 101 và cho biết việc sử và cho biết việc sử dụng Hàm như thế dụng Hàm như thế nào? nào? HS: Một em trả lời câu HS: Một em trả lời câuhỏi. hỏi. - Các nhóm khác - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. nhận xét và bổ sung. GV: Nhận xét, giải GV: Nhận xét, giải thích và chốt lại. thích và chốt lại. 3.3. Hình thành kỹ năng mới (Luyện tập, kiểm tra đánh giá, củng cố) - Cấu trúc chung của thủ tục. - Các loại tham số 3.4. Giao nhiệm vụ (hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới) Học bài và chuẩn bị trước nội dung còn lại của bài Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con. PHÊ DUYỆT Đặng Thị Thủy 7

