Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, hiện tượng cộng hưởng - Năm học 2023-2024

docx 14 trang Phương Quỳnh 19/08/2025 480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, hiện tượng cộng hưởng - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_11_ket_noi_tri_thuc_bai_6_dao_dong_tat_dan_dao.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, hiện tượng cộng hưởng - Năm học 2023-2024

  1. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Ngày soạn: 20/09/2023 Ngày dạy: 25/09/2023 Giáo vên: Nguyễn Thị Minh Ca 1- lớp 11A2 BÀI 6: DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC. HIỆN TƯỢNG CỘNG HƯỞNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được định nghĩa và những đặc điểm của dao động tắt dần, duy trì, cưỡng bức, sự cộng hưởng. - Giải thích nguyên nhân và nêu được những ứng dụng của dao động tắt dần trong thực tiễn. - Nêu điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Nêu ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hoạt động nhóm. b. Năng lực đặc thù môn học - Vận dụng hiện tượng cộng hưởng để giải thích hiện tượng vật lý và giải bài tập. - Giải được các dạng toán cơ bản về năng lượng liên quan đến dao động tắt dần. 3. Phẩm chất - Có thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý. - Có sự yêu thích tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan. - Có tác phong làm việc của nhà khoa học. - Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Bài giảng powerpoint kèm các hình ảnh và video liên quan đến nội dung bài học - Chuẩn bị các thí nghiệm mô phỏng dao động tắt dần, duy trì, cưỡng bức. - Chuẩn bị thêm một số hình ảnh ví dụ về cộng hưởng có hại và có lợi . - Phiếu học tập Giáo án Vật lý 11 Kết nối tri thức 1
  2. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Phiếu học tập Câu 1: Quan sát TN ảo con lắc lò xo trong các môi trường khác nhau(không khí, nước, dầu). - Cho biết trong môi trường nào dao động của con lắc tắt nhanh nhất? . . . - Nguyên nhân? . . . - Giải thích nguyên nhân? . . . Câu 2: Hãy tìm trong thực tế ví dụ về dao động tắt dần và cho biết trong mỗi trường hợp thì dao động tắt dần có lợi hay có hại. . . . . . Giáo án Vật lý 11 Kết nối tri thức 2
  3. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Vận dụng Câu 1: Một cây cầu bắc ngang qua sông Phô – tan – ka ở Xanh Pê – tec – bua (Nga) được thiết kế và xây dựng đủ vững chắc cho 300 người đồng thời đứng trên cây cầu . Năm 1906, có một trung đội bộ binh (36 người) đi đều bước qua cầu làm cho cầu bị gãy! Nguyên nhân gãy cầu có liên quan tới hiện tượng vật lý nào dưới đây? A. Hiện tượng tăng giảm trọng lượng. B. Hiện tượng cộng hưởng cơ. C. Hiện tượng tắt dần dao động do ma sát và sức cản. D. Hiện tượng duy trì dao động nhờ được bù phần năng lượng mất mát sau mỗi chu kỳ. Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến sự cố sập cầu bắc ngang sông Phô-tan-ka ở Xanh Pê-téc- bua vào năm 1906 là do hiện tượng cộng hưởng cơ do tần số dao động của cầu khi đó bằng tần số dao động riêng của cầu dẫn đến hiện tượng cộng hưởng cơ làm cho cầu rung lắc với biên độ lớn nhất gây sập. Trong sự cố đó đã xảy ra: A. Dao động cưỡng bức. B. Dao động tự do. C. Dao động duy trì. D. Dao động tắt dần. Câu 3: “Ngôi sao may mắn” Câu 4: Với các hệ dao động như tòa nhà, bệ máy, cầu, người ta phải cẩn thận không để cho các hệ ấy chịu tác dụng của các lực cưỡng bức mạnh có tần số A. bằng một nửa tần số riêng của hệ. B. bằng bốn lần tần số riêng của hệ. C. bằng hai lần tần số riêng của hệ. D. bằng tần số riêng của hệ. Câu 5: Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là A. biên độ và gia tốc. B. li độ và tốc độ. C. biên độ và năng lượng. D. biên độ và tốc độ. Câu 6: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức. B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức. C. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức. D. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức. Giáo án Vật lý 11 Kết nối tri thức 3
  4. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Câu 7: Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động A. với tần số bằng tần số dao động riêng. B. mà không chịu ngoại lực tác dụng. C. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng. D. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng. 2. Học sinh - Ôn tập lại kiến thức về dao động điều hòa: Định nghĩa, phương trình, năng lượng. - Các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. - SGK, vở ghi bài, giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo hứng thú cho HS sau khi xem video một em bé chơi xích đu . a. Mục tiêu: GV cho HS xem video về dao động của con lắc lò xo và con lắc đơn để nêu vấn đề. b. Nội dung: Học sinh cũng cố lại kiến thức cũ, tiếp nhận vấn đề từ giáo viên c. Sản phẩm: Sự tò mò và hứng thú, khắc sâu kiến của học sinh. d. Tổ chức thực hiện Bước Nội dung các bước thực hiện Bước 1 - GV cho HS xem video một em bé chơi xích đu Bước 2 - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân - GV hỗ trợ cho HS trong quá trình hoạt động Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Cá nhân HS trình bày. - Học sinh khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sửa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4 - Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh - Giáo viên nêu vấn đề vào bài mới: Tại sao để xích đu tiếp tục dao động người mẹ thỉnh thoảng lại phải đẩy nhẹ vào em bé? BÀI 6: DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC. HIỆN TƯỢNG CỘNG HƯỞNG Giáo án Vật lý 11 Kết nối tri thức 4
  5. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về dao động tắt dần. a. Mục tiêu: - Biết được như thế nào là dao động tắt dần. - Giải thích được nguyên nhân gây ra dao động tắt dần và ứng dụng của hiện tượng này trong đời sống. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên ở phiếu học tập số 2 và phiếu học tập số 3. c. Sản phẩm: * Con lắc dao động điều hòa (f ms = 0) với tần số riêng (f 0) vì nó chỉ phụ thuộc đặc tính riêng của hệ. I. Dao động tắt dần 1. Dao động tắt dần: là dao động có biên độ giảm dần x O theo thời gian t h.a 2. Giải thích: Do lực cản của môi trường (F ms) làm tiêu x hao cơ năng của con lắc, chuyển hóa thành nhiệt năng. O t A giảm dần và dừng lại. x h.b 3. Ứng dụng: Các thiết bị đóng cửa tự động, giảm xóc ôtô. O t x h.c O t h.d d. Tổ chức thực hiện Bước thực Nội dung các bước hiện Bước 1 Giáo viên thông báo khái niệm chu kì riêng, tần số riêng và chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm thực trong không khí và thí nghiệm ảo trong các môi trường khác về dao động và trả lời phiếu học tập số 1. Bước 2 - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm - GV hỗ trợ cho HS trong của trình hoạt động Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện mỗi nhóm trình bày phiếu học tập. Câu 1: Trong môi trường chất lỏng dao động bị tắt nhanh hơn ngoài không khí. Do lực cản (ngược chiều chuyển động) trong môi trường chất lỏng lớn hơn. Câu 2: Các thiết bị đóng cửa tự động, giảm xóc ô tô, xe máy - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sửa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Giáo án Vật lý 11 Kết nối tri thức 5
  6. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Bước 4 - Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh và giải thích thêm hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và ứng dụng: + Khi con lắc dao động, nó chịu lực ma sát ở chỗ treo và ở chỗ tiếp xúc giữa bút dạ với tấm nhựa. Ngoài ra, nó còn chịu lực cản của không khí. Nguyên nhân làm dao động của vật tắt dần là do lực ma sát và lực cản của môi trường. + Giảm xóc (phuộc nhún) là bộ phận quan trọng, có nhiệm vụ giảm rung chấn cho xe khi gặp ổ gà hoặc các đoạn đường xấu, qua đó đem lại sự thoải mái, êm ái khi vận hành. Khi bộ phận này khô nhớt ta cần thay nhớt, đổ nhớt vào để tăng lực cản của ma sát giúp xe giảm chấn rung nhanh hơn. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng. a. Mục tiêu: - Biết được như thế nào là dao động cưỡng bức, khi nào xảy ra sự cộng hưởng. - Vận dụng hiện tượng cộng hưởng để giải thích hiện tượng vật lý và nắm được tầm quan trọng của hiện tượng này. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: II. Dao động cưỡng bức 1. Dao động cưỡng bức: Là dao động chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn. Hình 4.6. Đồ thị: Hình 4.7. Võng máy tự a. ngoại lực điều hòa – thời gian (đường màu đỏ) động sử dụng điện b. Li độ - thời gian của vật (đường màu xanh) 2. Đặc điểm: - Có biên độ không đổi và có tần số f bằng tần số của lực cưỡng bức. - Biên độ dđcb không chỉ phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức mà còn phụ thuộc vào độ chêch lệch giữa f của lực cưỡng bức và f0 hệ. Khi f lực cưỡng bức càng gần f0 thì biên độ dđcb càng lớn. - Ví dụ: Khi đậu đợi tại đèn đỏ, xe buýt chỉ tạm dừng nên không tắt máy, thân xe vẫn dao động. Dao động đó là dao động cưỡng bức tuần hoàn gây ra bởi chuyển động của pít-tông trong xi lanh của máy nổ. III. Hiện tượng cộng hưởng Giáo án Vật lý 11 Kết nối tri thức 6
  7. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh 1. Định nghĩa: Hiện tượng biên độ dđcb tăng đến giá trị cực đại khi A tần số f của lực cưỡng bức bằng tần số riêng f0 của hệ. Amax + Điều kiện cộng hưởng: f = f0 2. Giải thích: Khi f = f0 hệ được cung cấp năng lượng nhịp nhàng đúng lúc biên độ hệ tăng lên đạt cực đại khi tốc độ tiêu hao năng lượng bằng tốc độ cung cấp năng lượng . O f f 3. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng: 0 Những hệ dao động Hộp đàn của Nguyên tắc hoạt động Máy đo địa chấn: Bên như tòa nhà, cầu, bệ đàn ghi ta, của lò vi sóng dựa trên trong bình có một con máy, khung xe, viôlon, là cộng hưởng. Ở các lò lắc với các thanh gắn ở đều có tần số riêng. những hộp vi sóng này, sóng được đầu. Kết quả của một Phải cẩn thận không cộng hưởng với sử dụng có tần số phù cú sốc dưới lòng đất, để cho các hệ ấy chịu nhiều tần số hợp với tần số dao động con lắc bắt đầu chuyển tác dụng của các lực khác nhau của riêng của các phân tử động, tác động lên đầu cưỡng bức mạnh, có dây đàn làm nước trong thực phẩm. bút ghi. Một băng giấy tần số bằng tần số cho tiếng đàn Các phân tử nước đóng quay được sử dụng để riêng để tránh sự nghe to, rõ. vai trò là hệ cộng hưởng ghi lại các dao động cộng hưởng, gây dao cùng dao động cưỡng của tải. Đẩy càng động mạnh làm gãy, bức, nên hấp thụ năng mạnh thì lông càng đổ. lượng của sóng được sử lệch và lò xo dao động dụng và nóng lên. càng dài. Cầu Millennium Hộp đàn Lò vi sóng (Anh) Máy đo địa chấn d. Tổ chức thực hiện Bước thực Nội dung các bước hiện Bước 1 - GV giao nhiệm vụ cho HS: Yêu cầu HS quan sát video chiếc xe buýt dừng khi có đèn đỏ,xe bị rung khi dừng lại mà máy vẫn hoạt động và trả lời câu hỏi của GV - Sau đó GV: + Giải thích cho HS nguyên nhân gây ra cộng hưởng. + Thông báo tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng kèm theo những hình ảnh minh họa. Từ các ví dụ hiện tượng cộng hưởng trong thực tiễn và yêu cầu HS: Đánh giá được sự có lợi hay có hại của cộng hưởng trong các ví dụ nêu trên? + Hộp đàn của violon; Hộp đàn ghi ta; Lò vi sóng + Khung xe rung khi xe dừng. + Cầu sập do cộng hưởng Giáo án Vật lý 11 Kết nối tri thức 7
  8. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Bước 2 - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm - GV hỗ trợ cho HS trong của trình hoạt động Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện cá nhân trình bày câu hỏi. Đáp án câu hỏi Câu 1: + Cả ba con lắc đều dao động với biên độ khác nhau + Con lắc thứ 3 dao động mạnh nhất, chiều dài con lắc đó gần bằng với con lắc D. Câu 2: Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần sô riêng fo của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng. Đồ thị cộng hưởng: + Đồ thị càng nhọn khi lực cản của môi trường càng nhỏ. + Điều kiện f = fo gọi là điều kiện cộng hưởng. Đánh giá được sự có lợi hay có hại của cộng hưởng trong các ví dụ * Có lợi: em nhỏ có thể đưa võng của người lớn lên cao, chế tạo hợp cộng hưởng của đàn ghita, viôlon, * Có hại: toà nhà, cầu, bệ máy, khung xe, có cộng hưởng xảy ra đổ hoặc gãy - Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sửa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4 - Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh và giải thích cho HS hiểu hơn về cộng hưởng + Khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động thì hệ được cung cấp năng lượng một cách nhịp nhàng, đúng lúc, do đó biên độ dao động của hệ tăng dần lên. Biên độ dao động đạt tới giá trị cực đại khi tốc độ tiêu hao năng lượng do ma sát bằng tốc độ cung cấp năng lượng cho hệ. Giáo án Vật lý 11 Kết nối tri thức 8
  9. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh + Trong trò chơi đu, người đu phải tác dụng lực vào đu bằng cách nhún người khi đu bắt đầu đổi chiều ở vị trí cao nhất. Trong trò chơi này, người chơi và đu đóng vai trò là một con lắc, tại những thời điểm nhất định (có cùng tần số với tần số dao động của đu) nên mặc dù người chơi chỉ cần nhún nhẹ nhàng cũng có thể đưa được đu lên rất cao. Hoạt động 3: Luyện tập hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng a. Mục tiêu: - Vận dụng hiện tượng cộng hưởng để giải thích hiện tượng vật lý và giải bài tập. - Giải được các dạng toán cơ bản về năng lượng liên quan đến dao động tắt dần. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống và hiểu sâu hơn các định nghĩa. d. Tổ chức thực hiện: Bước thực Nội dung các bước hiện Bước 1 - GV tóm lược lại nội dung chính của bài. - Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức của bài tham gia trò chơi. Bước 2 - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm - GV hỗ trợ cho HS trong của trình hoạt động Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - HS tham gia trả lời câu hỏi. Đáp án trò chơi 1-BA, 2A, 3 ngôi sao may mắn 4- D, 5 – C, 6 - C, 7 – A Bước 4 - Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. + Ưu điểm: + Nhược điểm cần khắc phục: Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân c. Sản phẩm: Bài tự làm vào vở ghi của HS. d. Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: -Tham gia trò chơi. Vận dụng kiến thức Nội dung 2: - Về nhà làm các bài tập SGK. Bài tập trắc nghiệm nhận biết, thông hiểu Chuẩn bị - Xem trước nội dung bài 7: Bài tập về sự chuyển hóa năng lượng trong cho tiết sau dao động điều hòa. Giáo án Vật lý 11 Kết nối tri thức 9
  10. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Nhận biết Câu 1: Khi nói về dao động tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Li độ của vật luôn giảm dần theo thời gian. B. Gia tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian. C. Vận tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian D. Biên độ dao động giảm dần theo thời gian. Câu 2: Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của clđ trong không khí là do A. trọng lực tác dụng lên vật. B. lực căng dây treo. C. lực cản môi trường. D. dây treo có khối lượng đáng kể. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần? A. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian. B. Nguyên nhân của dao động tắt dần là do ma sát C. Trong dầu, thời gian dao động của vật kéo dài hơn so với khi vật dao động trong không khí. D. A và B. Câu 4: Chọn câu sai khi nói về dao động tắt dần? A. Dao động tắt dần luôn luôn có hại, nên người ta phải tìm mọi cách để khắc phục dao động này. B. Lực cản môi trường hay lực ma sát luôn sinh công âm. C. Biên độ hay năng lượng dao động giảm dần theo thời gian. D. Dao động tắt dần càng chậm nếu như năng lượng ban đầu truyền cho hệ dao động càng lớn và hệ số lực cản môi trường càng nhỏ. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần? A. Tần số của dao động càng lớn thì dao động tắt dần càng chậm. B. Cơ năng của dao động giảm dần. C. Biên độ của dao động giảm dần. D. Lực cản càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh. Câu 6: Chọn phát biểu sai khi nói về dao động tắt dần A. Ma sát, lực cản sinh công làm tiêu hao năng lượng của dao động B. Dao động có biên độ giảm dần do ma sát và lực cản môi trường C. Tần số của dao động càng lớn thì quá trình tắt dần càng kéo dài D. Lực cản hoặc lực ma sát càng nhỏ quá trình tắt dần càng dài Câu 7: Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã: A. Làm mất lực cản của môi trường đối với vật chuyển động. B. Tác dụng vào vật một ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian. C. Cung cấp cho vật một phần năng lượng đúng bằng năng lượng của vật bị tiêu hao trong từng chu kì. Giáo án Vật lý 11 Kết nối tri thức 10
  11. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh D. Kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt hẳn. Câu 8: Chọn phát biểu đúng: A. Dao động tự do là dao động có chu kỳ phụ thuộc vào các kích thích của hệ dao động B. Dao động tự do là dao động dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn C. Dao động tự do là dao động của con lắc đơn có biên độ góc nhỏ ( 100) D. Dao động tự do là dao động có chu kỳ không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài, chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động. Câu 9: Khi nói về dao động cơ, phát biểu nào sau đây sai? A. Dao động cưỡng bức có biên độ không phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức. B. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức. C. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian. D. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì. Câu 10: Biên độ dao động cưỡng không thay đổi khi thay đổi A. tần số ngoại lực tuần hoàn. B. biên độ ngoại lực tuần hoàn. C. pha ban đầu ngoại lực tuần hoàn. D. lực cản môi trường. Câu 11: Chọn câu sai: A. Dao động cưỡng bức không bị tắt dần. B. Cộng hưởng cơ chỉ xảy ra trong dao động cưỡng bức. C. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc ma sát. D. Dao động cưỡng bức vừa có hại và cũng có lợi Câu 12: Điều kiện nào sau đây là điều kiện của sự cộng hưởng ? A. Chu kì của lực cưỡng bức phải lớn hơn chu kì riêng của hệ. B. Lực cưỡng bức phải lớn hơn hoặc bằng một giá trị F0 nào đó. C. Tần số của lực cưỡng bức phải bằng tần số riêng của hệ. D. Tần số của lực cưỡng bức phải lớn hơn nhiều tần số riêng của hệ. Câu 13: Phải có điều kiện nào sau đây thì dao động của con lắc đơn có biên độ không đổi? A. Không ma sát B. Có ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên C. Con lắc dao động nhỏ D. A hoặc B Câu 14: Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là: A. biên độ và gia tốc B. li độ và tốc độ C. biên độ và năng lượng D. biên độ và tốc độ Câu 15: Dao động của con lắc đồng hồ là A. dao động cưỡng bức. B. dao động tắt dần. C. dao động điện từ. D. dao động duy trì. Giáo án Vật lý 11 Kết nối tri thức 11
  12. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Câu 16: Dao động tự do của vật là dao động có: A. Tần số không đổi.B. Biên độ không đổi. C. Tần số biên độ không đổi. D. Tần số chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của hệ và không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài. Câu 17: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức. B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức. C. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức. D. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức. Câu 18: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc: A. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. B. Biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. C. Tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. D. Hệ số lực cản tác dụng lên vật dao động. Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của ngoại lực biến đổi tuần hoàn. B. Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào mối quan hệ giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số dao động riêng của hệ. C. Sự cộng hưởng thể hiện rõ nét nhất khi lực ma sát của môi trương ngoài là nhỏ. D. Cả A, B và C đều đúng. Thông hiểu Câu 20: Chọn câu sai: A. Quả lắc đồng hồ dao động với tần số riêng của nó. B. Trong dao động duy trì thì biên độ dao động không đổi C. Ngoại lực tác dụng lên quả lắc đồng hồ là trọng lực D. Dao động của quả lắc đồng hồ là dao động duy trì Câu 21: Trong những dao động tắt dần sau, trường hợp nào tắt dần nhanh có lợi B. Dao động của C. Dao động của con D. Dao động của A. Dao động của khung xe qua chỗ lắc lò xo trong con lắc đơn trong đồng hồ quả lắc. đường mấp mô. phòng thí nghiệm. phòng thí nghiệm. Câu 22: Chu kỳ dao động riêng của con lắc lò xo là To. Nếu ta cho điểm treo con lắc dao động điều hoà với chu kỳ T thì con lắc dao động như thế nào với chu kỳ bao nhiêu ? A. Con lắc dao động cưỡng bức với chu kỳ To B. Con lắc dđđh với chu kỳ T Giáo án Vật lý 11 Kết nối tri thức 12
  13. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh C. Con lắc dao động tự do với chu kỳ T D. Con lắc dao động điều hoà với chu kỳ To Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã làm mất lực cản của môi trường đối với vật dao động. B. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian vào vật dao động. C. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chiều chuyển động trong một phần của từng chu kỳ. D. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt hẳn. Câu 24: Một hệ dao động diều hòa với tần số dao động riêng 4 Hz. Tác dụng vào hệ dao động đó một ngoại lực có biểu thức f = Focos(8πt + π/3) N thì A. hệ sẽ dao động cưỡng bức với tần số dao động là 8 Hz. B. hệ sẽ dao động với biên độ cực đại vì khi đó xảy ra hiện tượng cộng hưởng. C. hệ sẽ ngừng dao động vì do hiệu tần số của ngoại lực cưỡng bức và tần số dao động riêng bằng 0. D. hệ sẽ dao động với biên độ giảm dần rất nhanh do ngoại lực tác dụng cản trở dao động. Câu 25: Trên hình vẽ là một hệ dao động. Khi cho con lắc M dao động, thì các con lắc (1), (2), (3), (4) cũng dao động cưỡng bức theo. Hỏi con lắc nào dao động mạnh nhất trong 4 con lắc? A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) Câu 26: Hai chất điểm dao động có li độ phụ thuộc theo thời gian được biểu diễn tương ứng bởi hai đồ thị (1) và (2) như hình vẽ. Nhận xét nào dưới đây đúng khi nói về dao động của hai chất điểm? A. Hai chất điểm đều thực hiện dao động điều hòa với cung chu kỳ. B. Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động tắt dần cùng chu kỳ với chất điểm còn lại C. Hai chất điểm đều thực hiện dao động điều hòa và cung pha ban đầu D. Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động cưỡng bức với tần số ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động của chất điểm còn lại Giáo án Vật lý 11 Kết nối tri thức 13
  14. Giáo viên: Nguyễn Thị Minh IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ) Xác nhận của Tổ Trưởng chuyên môn Nguyễn Thị Thu Hiền Giáo án Vật lý 11 Kết nối tri thức 14