Giáo án Vật lí 11 - Chủ đề 1, Tiết 1+2+3: Điện tích, định luật coulomb, thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 11 - Chủ đề 1, Tiết 1+2+3: Điện tích, định luật coulomb, thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_vat_li_11_chu_de_1_tiet_123_dien_tich_dinh_luat_coul.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 11 - Chủ đề 1, Tiết 1+2+3: Điện tích, định luật coulomb, thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích - Năm học 2021-2022
- TUẦN 1. MÔN VẬT LÝ. KHỐI 11. CHỦ ĐỀ 1. TIẾT 1, 2, 3 ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT COULOMB. THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Các em nghiên cứu bài học 1, 2 sách giáo khoa, chuẩn bị bài bằng cách trả lời câu hỏi theo nội dung hướng dẫn dưới đây vào vở. A. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện. (Các em đọc trang 6 sách giáo khoa, và trả lời các câu hỏi sau vào vở) 1. Làm thí nghiệm cọ sát thanh thủy tinh vào lụa, đưa thanh thủy tinh đến gần các mẫu giấy vụn, sau đó đưa ra các nhận xét: Vật nhiễm điện có khả năng gì? 2. Thế nào là điện tích và điện tích điểm? 3. Có mấy loại điện tích? Đơn vị của điện tích? Tương tác giữa các điện tích diễn ra như thế nào? II. Định luật Cu – lông. Hằng số điện môi. (Các em đọc trang 7, 8 sách giáo khoa, và trả lời các câu hỏi sau vào vở) 1. Nêu nội dung và viết biểu thức định luật Cu-lông? Giải thích và nêu rõ đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức? 2. Vẽ lực tác dụng lên các điện tích sau: 3. Hoàn thành yêu cầu C2 trang 8? 4. Điện môi là gì? Lực tương tác của các điện tích khi đặt trong điện môi sẽ lớn hơn hay nhỏ hơn khi đặt trong chân không? Người ta quy ước hằng số điện môi của chân không bằng mấy? Hằng số điện môi của không khí bằng mấy? Hoàn thành yêu cầu C3 trang 9? III. Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích (Các em đọc bài 2 sách giáo khoa, và trả lời các câu hỏi sau vào vở) 1. Thuyết e dựa trên cơ sở nào? Khi nào nguyên tử là ion âm, ion dương? Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương? 2. Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Nêu ví dụ? 3. Nêu đặc điểm sự nhiễm điện do cọ sát, tiếp xúc, hưởng ứng? 4. Phát biểu định luật bảo toàn điện tích? B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài tập tự luận -7 Bài 1. Hai điện tích điểm dương q 1 và q2 có cùng độ lớn điện tích là 8.10 C được đặt trong không khí cách nhau 10 cm. a. Hãy xác định lực tương tác giữa hai điện tích đó. b. Đặt hai điện tích đó vào trong môi trường có hằng số điện môi là =2 thì lực tương tác giữa chúng sẽ thay đổi thế nào? Để lực tương tác giữa chúng là không đổi (bằng lực tương tác khi đặt 1
- trong không khí) thì khoảng cách giữa chúng khi đặt trong môi trường có hằng số điện môi =2 là bao nhiêu? Bài 2. Hai điện tích điểm như nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4 cm, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 10-5 N. a. Tìm độ lớn mỗi điện tích. b. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 2,5. 10-6 N. Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây? A. Không khí khôB. Nước tinh khiếtC. Thủy tinhD. Đồng Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm? A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau. B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau. C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau. D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau. Câu 3. Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đứng yên trong chân không thì A. Tỷ lệ với độ lớn các điện tích, có phương trùng với đường thẳng với 2 điện tích B. Tỷ lệ với độ lớn các điện tích và tỷ lệ với bình phương khoảng cách giữa chúng C. Tỷ lệ nghịch với bình phương với khoảng cách giữa chúng D. A, C đúng Câu 4. Hãy chọn phương án đúng dấu của các điện tích q 1 ,q2 trên hình là A. q1> 0; q2 0; q2> 0 C. q1< 0; q2< 0D. B và C đều có thể xảy ra Câu 5. Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện: A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm C. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu e-, nhiễm điện âm là vật dư e-. D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít Câu 6. Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai? A. Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác B. Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton C. Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương D. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương Câu 7: Hai quả cầu giống nhau, ban đầu quả cầu A nhiễm điện dương, quả cầu B không bị nhiễm điện. Sau khi cho chúng tiếp xúc và tách ra thì: A. Cả hai quả cầu nhiễm điện dương B. Cả hai quả cầu nhiễm điện âm C. Quả cầu A nhiễm điện dương, quả cầu B nhiễm điện âm D. Quả cầu A trở thành trung hòa về điện Câu 8: Quả cầu A tích điện dương tiếp xúc với quả cầu B tích điện âm thì: A. Điện tích dương truyền từ A sang BB. Điện tích dương truyền từ B sang A 2
- C. Electron truyền từ B sang A D. Electron truyền từ A sang B Câu 9: Vào mùa đông, nhiều khi kéo áo len qua đầu ta thấy có tiếng nổ lách tách nhỏ. Đó là do: A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng D. Cả 3 hiện tượng nhiễm điện nêu trên Câu 10: Hai quả cầu cùng kích thước nhưng cho tích điện trái dấu và có độ lớn khác nhau. Sau khi cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ: A. luôn luôn đẩy nhau B. luôn luôn hút nhau C. có thể hút hoặc đẩy tuỷ thuộc vào khoảng cách giữa chúng D. Không có cơ sở để kết luận Câu 11. Hai điện tích điểm q1 = +3µC và q2 = -3µC, đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là: A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N). C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N). Câu 12. Chọn câu đúng. Khi tăng đồng thời độ lớn của mỗi điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng A. Tăng lên gấp đôiB. Giảm đi một nửa C. Giảm đi bốn lầnD. Không thay đổi Câu 13. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong điện môi lỏng ε = 81 cách nhau 3cm chúng đẩy nhau bởi lực 2μN. Độ lớn các điện tích là: A. 0,52.10-7CB. 4,02nC C. 1,6nC D. 2,56 pC Câu 14. Hai điện tích hút nhau bằng một lực 2.10 -6N. Khi chúng dời xa nhau thêm 2cm thì lực hút là 5.10-7 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng: A. 3cm B. 1cm C. 2cm D. 4cm Câu 15. Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40cm. Giả sử bằng cách nào đó có 4.10 12 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó A. Hút nhau F = 23mN B. Hút nhau F = 13mN C. Đẩy nhau F = 13mN D. Đẩy nhau F = 23mN 3

