Giáo án Vật lí 11 - Tiết 22: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 11 - Tiết 22: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        File đính kèm:
 giao_an_vat_li_11_tiet_22_phuong_phap_giai_mot_so_bai_toan_v.docx giao_an_vat_li_11_tiet_22_phuong_phap_giai_mot_so_bai_toan_v.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 11 - Tiết 22: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch - Năm học 2019-2020
- Ngày soạn: 31/10/2019 Ngày dạy 6/11/2019 Tiết 22: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Vận dụng định luật Ôm để giải các bài toán về toàn mạch. -Vận dụng các công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng và công suất toả nhiệt của một đoạn mạch ; công, công suất và hiệu suất của nguồn điện. - Vận dụng được các công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp, song song để giải các bài toán về toàn mạch. 2. Kỹ năng : - Giải được 1 cách thành thạo các bài toán vật lý về toàn mạch 3. Về thái độ: Tích cực, tự giác, có sự yêu thích môn học 4. Định hướng góp phần hình thành năng lực: - Năng lực giao tiếp: Thông qua sự trao đổi bài học của giáo viên và học sinh giúp học sinh phát triển khả năng trao đổi bài tốt hơn. - Năng lực thẩm mĩ: Thông qua bài học học sinh thầy được trong môn vật lí có nhiều điều thú vị hơn. - Năng lực hợp tác: Tạo khả năng làm việc nhóm cho học sinh - Năng lực tự học: Thông qua các bài tập mang tính logic, gợi mở, bao quát. Giúp học sinh có khả năng tự rèn luyện. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Chuẩn bị của giáo viên. - Hệ thống bài tập và cách giải - Giải trước các bài tập để lường trước các khó khăn gặp phải 2.Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại các công thức có liên quan đến bài tập 3.Tiến trình dạy học 3.1: Đặt vấn đề: Trong các bài trước chúng ta đã đi giải 1 số bài toán về toàn mạch. Vậy khi giải các bài toán về toàn mạch chúng có tuân theo 1 quy luật chung gì không? Hôm nay chúng ta sẽ đi sang bài “phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch” để thấy rõ điều đó 3.2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh I. Những lưu ý trong phương pháp giải ?Đặt câu hỏi kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của HS • Một số lưu ý :(SGK) GV :Y/C HS thực hiện C1 và C2 • Công thức GV :Y/C HS viết các công thức liên quan đến bài toán E toàn mạch I = ; E = I(RN + r) ; RN r U = IRN = E – Ir ; Ang = E .It ; Png = EI ; A = UIt ; P = UI Hoạt động 2: Giải các bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt GV:Y/C HS vẽ lại đoạn mạch. II. Bài tập ví dụ GV:Y/C HS nhận xét đoạn mạch (Mạch ngoài và Bài tập 1 mậch trong ) E = 6V ; r = 2;R1 = 5 ;R2 = 10 GV :Y/C HS thực hiện C3 R3 = 3 a)Điện trở mạch ngoài: GV :Y/C HS áp dụng ĐL Om toàn mạch tính cường RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 3 = 18 độ dòng điện chạy trong mạch chính ; hiệu điện thế b) Cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện (chạy
- mạch ngoài và hiệu điện thế giữa hai đầu R1. trong mạch chính) GV :Nhận xét E 6 I = = 0,3(A) RN r 18 2 Hiệu điện thế mạch ngoài U = IRN = 0,3.18 = 5,4(V) c) Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 U1 = IR1 = 0,3.5 = 1,5(V) Bài tập 2 GV :Y/C HS vẽ lại mạch điện Điện trở và cường độ dòng điện định mức của các GV : nhắc lại các khái niệm đèn sáng bình thường ; bóng đèn HĐT định mức và công suất định mức ghi trên các 2 2 U dm1 12 dụng cụ tiêu thụ điện năng. RD1 = = 24() GV :Y/C HS hoàn thành C4 Pdm1 6 GV :Y/C HS hoàn thành C5 ; C6 2 2 U dm2 6 RD2 = = 8() Pdm2 4,5 Pdm1 6 Idm1 = = 0,5(A) U dm1 12 Pdm2 4,5 GV :Y/C HS tính điện trở mạch ngoài. Idm2 = = 0,75(A) U dm2 6 Điện trở mạch ngoài RD1 (Rb RD2 ) 24(8 8) RN = GV :Y/C HS áp dụng ĐL Om tính cường độ dòng RD1 RB RD2 24 8 8 điện chạy trong mạch chính. = 9,6() GV :Y/C HS tính HĐT mạch ngoài Cường độ dòng điện trong mạch chính GV :Y/C HS tính cường độ dòng điện chạy qua từng E 12,5 bóng đèn. I = = 1,25(A) RN r 9,6 0,4 Cường độ dòng điện chạy qua các bóng U IRN 1,25.9,6 ID1 = = 0,5(A) RD1 RD1 24 GV : giúp HS so sánh cường độ dòng điện thực tế với U IRN 1,25.9,6 ID2 = cường độ dòng điện định mức qua từng bóng đèn và R R R 8 8 rút ra kết luận. D2 b D2 GV :Y/C HS tự giải câu b = 0,75(A) a) ID1 = Idm1 ; ID2 = Idm2 nên các bóng đèn Đ 1 và Đ 2 GV : Nhận xét sáng bình thường b) Công suất và hiệu suất của nguồn Png = EI = 12,5.1,12 = 15,625 (W) U IR 1,25.9,6 H = N = 0,96 = 96% E E 12,5 III. CỦNG CỐ. - Nhắc lại các công thức đã sử dụng trong tiết giải bài tập - Lưu ý các tình huống dễ mắc sai lầm khi HS giải bài tập 3.4.HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI MỚI. - Về nhà ôn lại kiến thức của chương 1. ( Các khái niệm Cường độ điện trường, Điện thế, hiệu điện thế, điện dung của tụ điện, định luật Cu lông, nguyên lí chồng chất điện trường, đặc điểm và biểu thức tính công của lực điện) PHÊ DUYỆT
- ( Của TTCM, BGH)

